menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Mỹ trong 6 tháng đầu năm 2025 đạt hơn 70,9 tỷ USD

09:29 22/07/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Mỹ trong 6 tháng năm 2025 đạt hơn 70,9 tỷ USD, tăng 28,6% so với cùng kỳ năm trước.
 
Hiện nay, hơn một nửa giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ là các sản phẩm công nghệ cao (hàng điện tử tiêu dùng, điện thoại thông minh), các sản phẩm may mặc và giày dép, còn lại là các sản phẩm khác như nội thất và nông sản.
Trong 6 tháng đầu năm 2025, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt hơn 18,5 tỷ USD, tăng 65,7% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 26% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 11,3 tỷ USD, tăng 23% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15,9%. Tiếp đến là mặt hàng dệt may đạt 8,4 tỷ USD, chiếm 11,9% tỷ trọng xuất khẩu.
Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 6 tháng đầu năm 2025 so với năm trước đó: Đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 217%; dây điện và dây cáp điện tăng 68,5%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 123,2%.
Mỹ hiện đang dẫn đầu các thị trường xuất khẩu của Việt Nam.Trong khi đó, Việt Nam đã trở thành đối tác thương mại lớn của Mỹ và là một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng nhiều loại hàng hóa cho thị trường Mỹ.
Trong số các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ, nông sản, thuỷ sản, đồ nội thất, trang trí… chiếm vị thế hết sức quan trọng. Bởi lẽ, đây là các nhóm mặt hàng thế mạnh của Việt Nam và Mỹ có nhu cầu lớn.
Số liệu xuất khẩu sang Mỹ 6 tháng đầu năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/7/2025 của TCHQ 

 

Mặt hàng

Tháng 6/2025

So với tháng 5/2025(%)

6 T/2025

+/- 6T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

13.776.526.178

0,13

70.913.880.082

28,61

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

3.944.726.282

2,55

18.502.033.036

65,76

26,09

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

2.044.167.438

-3,06

11.307.612.931

23,05

15,95

Hàng dệt, may

1.748.063.335

11,4

8.471.021.494

17,5

11,95

Điện thoại các loại và linh kiện

950.746.012

-1,36

5.355.345.755

-2,6

7,55

Gỗ và sản phẩm gỗ

778.347.117

-8,65

4.562.731.780

12,04

6,43

Giày dép các loại

763.244.408

-0,44

4.348.498.567

13,33

6,13

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

634.500.241

27,07

2.291.211.528

217,07

3,23

Sản phẩm từ chất dẻo

319.134.991

-8,43

1.780.729.047

30,13

2,51

Phương tiện vận tải và phụ tùng

315.194.561

-1,77

1.691.056.156

10,18

2,38

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

182.077.426

2,37

938.726.170

18,61

1,32

Hàng thủy sản

131.724.149

-43,8

897.783.097

14,76

1,27

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

194.038.376

34,73

761.961.179

45,3

1,07

Dây điện và dây cáp điện

145.499.398

5,53

721.390.823

68,55

1,02

Sản phẩm từ sắt thép

134.126.859

14,67

718.837.784

16,53

1,01

Kim loại thường khác và sản phẩm

75.794.365

-20,87

494.005.561

27,87

0,7

Hạt điều

68.565.034

-41,7

475.454.562

-5,89

0,67

Giấy và các sản phẩm từ giấy

66.595.974

-10,26

375.811.930

27,56

0,53

Sắt thép các loại

35.314.221

-47,77

343.503.410

-56,41

0,48

Cà phê

34.745.776

-44,12

333.672.583

76,43

0,47

Sản phẩm từ cao su

61.379.720

3,56

322.322.376

59,02

0,45

Hàng rau quả

53.911.315

0,61

261.629.548

66,09

0,37

Hạt tiêu

35.263.229

-32,67

220.140.761

29

0,31

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

36.030.627

-17

207.741.722

20,48

0,29

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

39.637.428

4,92

190.336.922

123,25

0,27

Xơ, sợi dệt các loại

21.031.454

-17,81

118.279.546

23,53

0,17

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

20.939.856

5,14

109.460.421

-22,93

0,15

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

21.389.733

-0,7

103.527.479

46,39

0,15

Vải mành, vải kỹ thuật khác

9.930.369

-55,09

98.532.489

-9,58

0,14

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

15.929.071

-14,26

92.648.298

26,56

0,13

Sản phẩm gốm, sứ

11.558.199

-11,72

79.884.294

-1,29

0,11

Sản phẩm hóa chất

8.650.523

-28,88

68.313.277

40,8

0,1

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

14.386.561

67,66

54.286.620

-14,67

0,08

Hóa chất

5.607.401

-17,12

33.920.114

31,22

0,05

Cao su

4.345.911

23,79

23.915.907

52,15

0,03

Gạo

2.784.693

-51,02

19.014.599

45,71

0,03

Chè

512.226

-41

4.358.384

-24,26

0,01

Hàng hóa khác

846.631.898

-0,35

4.534.179.930

22,32

6,39

 

Nguồn:Vinanet/VITIC