Trong 8 tháng năm 2025, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 982,3 triệu USD, tăng 46,5% so với cùng kỳ, chiếm 25,3% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 631,8 triệu USD, tăng 14,2%, chiếm 16,3% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có trị giá xuất khẩu tăng khá mạnh trong 8 tháng/2025 so với cùng kỳ: Điện thoại các loại và linh kiện tăng 22,9%; dây điện và dây cáp điện tăng 21,2%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 22,9%; hạt điều tăng 78,1%; hạt tiêu tăng 64,1%.
Singapore là đất nước có nền kinh tế phát triển thuộc nhóm năng động bậc nhất tại khu vực châu Á -Thái Bình Dương, có vai trò quan trọng trong hợp tác thương mại với Việt Nam. Nhu cầu tìm kiếm, mở rộng thị trường cung ứng nguyên liệu thay thế thị trường Trung Quốc của Singapore là rất lớn. Việt Nam chính là một trong những thị trường trọng tâm giúp Singapore bù đắp sự thiếu hụt hàng hóa, nhất là các sản phẩm về nông sản, thủy sản, thực phẩm và xây dựng.
Số liệu xuất khẩu sang Singapore 8 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/9 của CHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 8/2025
|
So với tháng 7/2025(%)
|
8 T/2025
|
+/- 8T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
482.685.138
|
-9,56
|
3.871.587.942
|
11,78
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
165.714.359
|
6,79
|
982.391.239
|
46,54
|
25,37
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
92.022.699
|
12,78
|
631.870.983
|
14,28
|
16,32
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
15.994.453
|
-79,99
|
580.372.729
|
16,29
|
14,99
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
54.356.435
|
5,9
|
406.331.731
|
13,23
|
10,5
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
19.358.761
|
-40,97
|
281.996.635
|
22,93
|
7,28
|
Xăng dầu các loại
|
10.329.293
|
1,42
|
114.663.148
|
-5
|
2,96
|
Giày dép các loại
|
7.489.879
|
-17,78
|
75.331.435
|
-7,49
|
1,95
|
Hàng dệt, may
|
6.222.663
|
-47,75
|
63.174.093
|
-21,65
|
1,63
|
Hàng thủy sản
|
8.985.088
|
5,27
|
63.025.681
|
9,56
|
1,63
|
Gạo
|
8.232.721
|
59,34
|
62.816.041
|
-16,26
|
1,62
|
Dây điện và dây cáp điện
|
7.951.934
|
10,45
|
52.939.955
|
21,27
|
1,37
|
Dầu thô
|
19.469.700
|
0
|
38.939.400
|
-52,36
|
1,01
|
Hàng rau quả
|
4.511.443
|
18,3
|
29.800.540
|
8,93
|
0,77
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
3.475.142
|
0,97
|
29.525.842
|
22,9
|
0,76
|
Sắt thép các loại
|
1.613.936
|
45,87
|
28.094.576
|
-73,52
|
0,73
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
3.512.956
|
-7,96
|
25.279.267
|
13,74
|
0,65
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
2.712.700
|
-9,96
|
21.564.817
|
-7,61
|
0,56
|
Sản phẩm hóa chất
|
2.407.014
|
2,31
|
20.642.573
|
-16,28
|
0,53
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
1.985.626
|
29,32
|
17.787.748
|
19,88
|
0,46
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.870.712
|
26,7
|
14.488.965
|
2,71
|
0,37
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
2.282.066
|
19,06
|
14.406.571
|
-26,07
|
0,37
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.685.633
|
-12,31
|
12.274.126
|
-2,74
|
0,32
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
791.126
|
-24,08
|
9.311.458
|
66,58
|
0,24
|
Hạt điều
|
639.647
|
-46,81
|
7.913.965
|
78,12
|
0,2
|
Cà phê
|
331.691
|
-60,74
|
5.545.023
|
3,19
|
0,14
|
Hạt tiêu
|
310.511
|
-2,04
|
3.563.130
|
64,13
|
0,09
|
Sản phẩm từ cao su
|
519.631
|
-1,88
|
3.279.585
|
26,1
|
0,08
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
293.890
|
17,25
|
2.681.250
|
-16,09
|
0,07
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
400.328
|
12,88
|
2.240.769
|
21,18
|
0,06
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
146.065
|
-17,85
|
956.216
|
26,07
|
0,02
|
Cao su
|
|
-100
|
227.115
|
-57,62
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
37.067.040
|
15,23
|
268.151.338
|
-9,75
|
6,93
|
Nguồn:Vinanet/VITIC