Riêng tháng 4/2019 xuất khẩu 306.049 tấn, tương đương 187,16 triệu USD, tăng 8,4% về lượng và tăng 6,9% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó và cũng tăng mạnh 39,9% về lượng và tăng 41,6% về kim ngạch so với tháng 4/2018.
Giá xuất khẩu xăng dầu trong tháng 4/2019 giảm 1,4% so với 3/2019 nhưng tăng nhẹ 1,3% so vơi tháng 4/2018, đạt 611,5 USD/tấn. Tính trung bình trong cả 4 tháng đầu năm, giá xuất khẩu đạt 615,8 USD/tấn, tăng 2,3% so với cùng kỳ.
Campuchia đứng đầu về thị trường tiêu thụ xăng dầu của Việt chiếm 23% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của cả nước, với 266.190 tấn, tương đương 157,9 triệu USD,
tăng 11,9% về lượng và tăng 5,6% về kim ngạch so với cùng kỳ, giá xuất khẩu sang thị trường này đạt 593,2 USD/tấn giảm 5,7%.
Trung Quốc đứng thứ 2 thị trường với 183.149 tấn, tương đương 122,96 triệu USD, chiếm 15,9% trong tổng lượng và chiếm 17,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của cả nước, tăng trên 17% cả về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ; giá xuất khẩu đạt 671,4 USD/tấn, tăng 0,4%.
Tiếp sau đó là thị trường Hàn Quốc với 52.310 tấn, tương đương 31,21 triệu USD, tăng 8,8% về lượng và tăng 0,8% về kim ngạch so với cùng kỳ, giá xuất khẩu đạt 577,9 USD/tấn, giảm 22%.
Đặc biệt chú ý nhất là xuất khẩu sang thị trường Singapore mặc dù lượng không cao, chỉ 55.189 tấn, tương đương 23,11 triệu USD, nhưng so với 4 tháng đầu năm trước thì tăng tới 768,3% về lượng và tăng 834,2% về kim ngạch; giá xuất cũng tăng7,6%, đạt 418,7 USD/tấn.
Xuất sang thị trường Thái Lan cũng tăng cao 103,4% về lượng và tăng 106,4% về kim ngạch, đạt 52.577 tấn, tương đương 27,73 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất sang thị trường Indonesia sụt giảm mạnh gần 41% cả về lượng và kim ngạch, đạt 271 tấn, tương đương 0,16 triệu USD.
Xuất khẩu xăng dầu 4 tháng đầu năm 2019
Thị trường
|
4T/2019
|
+/- so với cùng kỳ(%)*
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
1.152.196
|
709.482.686
|
57,72
|
61,26
|
Campuchia
|
266.190
|
157.895.671
|
11,92
|
5,59
|
Trung Quốc
|
183.149
|
122.958.117
|
17,16
|
17,68
|
Hàn Quốc
|
52.310
|
31.207.297
|
8,81
|
0,75
|
Thái Lan
|
52.577
|
27.731.390
|
103,42
|
106,35
|
Malaysia
|
59.928
|
27.297.081
|
11,83
|
33,83
|
Lào
|
43.702
|
27.109.508
|
-4,86
|
-9,13
|
Singapore
|
55.189
|
23.109.033
|
768,3
|
834,21
|
Nga
|
16.100
|
11.803.244
|
-3,48
|
-5,85
|
Indonesia
|
271
|
163.167
|
-40,7
|
-40,92
|
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)
Nguồn:Vinanet