Tính toán số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 9 năm 2017 kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Thụy Điển đạt 81,3 triệu USD giảm 3,67% so với tháng 8/2017 nhưng tăng 3,78% so với tháng 8/2016, tính chung từ đầu năm đến hêt tháng 9/2017, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 744,4 triệu USD, tăng 14,16% so với cùng kỳ 2016.
Việt Nam xuất sang thị trường Thụy Điển tới 16 nhóm hàng, trong đó phải kể đến nhóm hàng điện thoại và linh kiện chiếm thị phần lớn, chiếm 58,1% tổng kim ngạch, đạt 433,1 triệu USD, tăng 12,96% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai là hàng dệt may, đạt 53,1 triệu USD, tăng 12,83% kế đến máy vi tính sản phẩm điện tử đạt 42,5 triệu USD, tăng 9,61% so với 9 tháng 2016.
Nhìn chung, 9 tháng đầu năm 2017 kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Thụy điển đều có tốc độ tăng trưởng, chiếm 75% trong đó máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng có kim ngạch tăng mạnh vượt trội, tăng gấp hơn 2,5 lần (tức tăng 158,14%) so với cùng kỳ tuy kim ngạch chỉ đạt 16,9 triệu USD. Ngược lại, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu với tốc độ suy giảm chỉ chiếm 25% và đặc biệt hai nhóm hàng sản phẩm từ sắt thép và kim loại giảm mạnh, trong đó giảm nhiều nhất là nhóm hàng kim loại, giảm 27,19% tương ứng với 791,8 nghìn USD và sản phẩm từ sắt thép giảm 19,17% với 9,1 triệu USD.
Xuất khẩu sang thị trường Thụy Điển 9 tháng 2017
Mặt hàng
|
9T/2017
|
9T/2016
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
744.472.247
|
652.103.989
|
14,16
|
điện thoại các loại và linh kiện
|
433.195.495
|
383.463.544
|
12,96
|
hàng dệt, may
|
53.130.786
|
47.088.692
|
12,83
|
máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
42.512.845
|
38.785.265
|
9,61
|
giày dép các loại
|
39.438.213
|
32.135.106
|
22,73
|
gỗ và sản phẩm
|
20.332.289
|
15.900.505
|
27,87
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
17.288.033
|
15.700.813
|
10,11
|
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
16.971.873
|
6.574.512
|
158,14
|
túi xách, ví, vali, mũ, ô dù
|
12.472.346
|
12.162.380
|
2,55
|
hàng thủy sản
|
10.424.256
|
11.323.277
|
-7,94
|
sản phẩm từ sắt thép
|
9.138.579
|
11.306.370
|
-19,17
|
đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
8.541.089
|
5.514.415
|
54,88
|
nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
5.304.838
|
4.563.537
|
16,24
|
sản phẩm mây, tre, cói thảm
|
4.412.574
|
3.562.430
|
23,86
|
cao su
|
1.702.296
|
1.724.124
|
-1,27
|
sản phẩm gốm, sứ
|
1.312.938
|
965.516
|
35,98
|
kim loại thường khác và sản phẩm
|
791.824
|
1.087.545
|
-27,19
|
(tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn:Vinanet