Theo số liệu thống kê, 6 tháng đầu năm 2011 xuất khẩu hàng dệt may của cả nước đạt 6,26 tỷ USD, chiếm 14,54% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước, tăng 29,77% so với cùng kỳ năm trước; trong đó kim ngạch của riêng tháng 6 đạt 1,32 tỷ USD (tăng 19,67% so với tháng 5 và tăng 33,71% so với cùng tháng năm 2010).
Thị trường Hoa Kỳ tiêu thụ tới 50,87% hàng dệt may của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm, với trị giá 3,18 tỷ USD, tăng 15,61% so với cùng kỳ; trong đó riêng tháng 6 xuất sang Hoa Kỳ đạt 645,88 triệu USD (tăng 18,23% so với tháng 5 và tăng 16,38% so với T6/2010).
Tiếp đến thị trường Nhật Bản chiếm 11,38%, đạt 712,49 triệu USD, tăng 48,03% so với cùng kỳ; riêng tháng 6 đạt 130,24 triệu USD (tăng 12,15% so với tháng 5 và tăng 63,99% so với cùng tháng năm trước).
Sau đó là thêm 6 thị trường cũng đạt kim ngạch lớn trên 100 triệu USD trong 6 tháng đầu năm như: Hàn Quốc 314,82 triệu USD; Đức 277,62 triệu USD; Anh 207,61 triệu USD; Tây Ban Nha 178,26 triệu USD; Canada 120,36 triệu USD; Hà Lan 106,12 triệu USD.
Xét về mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu 6 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm ngoái thì thấy chỉ có 2 thị trường bị sụt giảm kim ngạch đó là : Ai Cập (giảm 21,73%, đạt 3,84 triệu USD) và Lào (giảm 1,61%, đạt 3,64 triệu USD). Còn lại tất cả các thị trường khác đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ, trong đó đáng chú ý nhất là kim ngạch xuất khẩu sang Cu Ba mặc dù đạt rất nhỏ chỉ 0,89 triệu USD, nhưng tăng trưởng rất mạnh tới 470,8% so với cùng kỳ; tiếp sau đó là xuất khẩu sang Ấn Độ tăng 235,4%, đạt 9,95 triệu USD; ngoài ra, còn một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng mạnh trên 100% so cùng kỳ như: Thái Lan (+133,65%); Trung Quốc (+130,8%) Hàn Quốc (+124,7%) Đan Mạch (+105,34%).
Thị trường xuất khẩu hàng dệt may 6 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 6/2011
|
6Tháng
/2011
|
% tăng giảm KN T6/2011 so với T5/2011
|
% tăng giảm KN T6/2011 so với T6/2010
|
% tăng giảm KN 6T/2011 so với 6T/2010
|
Tổng cộng
|
1.317.487.470
|
6.258.956.507
|
+19,67
|
+33,71
|
+29,77
|
Hoa Kỳ
|
645.884.879
|
3.184.184.861
|
+18,23
|
+16,38
|
+15,61
|
Nhật Bản
|
130.244.633
|
712.485.605
|
+12,15
|
+63,99
|
+48,03
|
Hàn Quốc
|
49.800.211
|
314.820.208
|
+23,96
|
+184,37
|
+124,70
|
Đức
|
68.513.699
|
277.618.187
|
+27,44
|
+50,96
|
+45,50
|
Anh
|
48.436.883
|
207.610.399
|
+25,97
|
+52,34
|
+59,63
|
Tây Ban Nha
|
47.139.863
|
178.255.450
|
+37,94
|
+44,48
|
+43,30
|
Canada
|
32.247.854
|
120.362.401
|
+17,34
|
+37,62
|
+28,53
|
Hà Lan
|
29.120.227
|
106.118.667
|
+48,69
|
+97,26
|
+50,70
|
Đài Loan
|
16.892.636
|
97.692.608
|
+4,20
|
+22,71
|
+23,67
|
Pháp
|
24.708.097
|
92.545.991
|
+47,82
|
+60,78
|
+52,50
|
Bỉ
|
18.569.990
|
76.972.996
|
-18,41
|
+35,40
|
+47,40
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
11.215.988
|
68.611.028
|
-12,83
|
+36,38
|
+80,47
|
Trung Quốc
|
20.307.595
|
67.454.363
|
+73,09
|
+177,17
|
+130,81
|
Italia
|
26.633.176
|
66.979.465
|
+208,12
|
+66,13
|
+47,79
|
Campuchia
|
7.614.005
|
45.434.405
|
-1,03
|
+124,33
|
+86,75
|
Nga
|
13.476.851
|
45.180.650
|
+15,29
|
+58,51
|
+44,79
|
Đan Mạch
|
9.371.637
|
44.450.832
|
+7,29
|
+25,63
|
+105,34
|
Indonesia
|
8.156.088
|
43.398.054
|
+22,65
|
-23,50
|
+14,48
|
Mehico
|
9.112.217
|
33.642.325
|
+19,03
|
+8,38
|
+26,58
|
Hồng Kông
|
8.873.669
|
31.565.113
|
+67,00
|
+64,06
|
+59,35
|
Thụy Điển
|
5.933.391
|
31.093.004
|
-0,66
|
+13,09
|
+50,75
|
Tiểu VQ Arập TN
|
4.042.995
|
23.456.332
|
-11,48
|
-2,31
|
+24,77
|
Australia
|
5.006.619
|
22.588.775
|
+58,87
|
-4,30
|
+11,50
|
Thái Lan
|
4.298.424
|
20.475.954
|
+7,20
|
+165,87
|
+133,65
|
Malaysia
|
5.876.532
|
20.462.704
|
+106,42
|
+60,80
|
+33,80
|
Ả Râp Xê Út
|
4.633.094
|
19.239.100
|
+17,01
|
+77,05
|
+55,59
|
Séc
|
3.831.979
|
16.986.381
|
+88,08
|
+81,71
|
+22,66
|
Singapore
|
3.284.167
|
13.676.641
|
+34,85
|
-10,11
|
+2,26
|
Bangladesh
|
1.657.340
|
13.404.815
|
*
|
*
|
*
|
Áo
|
4.118.337
|
13.041.174
|
+25,31
|
+66,11
|
+54,09
|
Braxin
|
3.422.626
|
12.839.642
|
+11,84
|
+190,98
|
+50,84
|
Philippin
|
1.765.315
|
12.213.142
|
+7,47
|
+30,35
|
+36,67
|
Ba Lan
|
2.727.528
|
11.245.869
|
+35,63
|
+115,23
|
+30,89
|
Nam Phi
|
829.476
|
10.965.676
|
-61,68
|
-35,06
|
+15,89
|
Ấn Độ
|
1.350.927
|
9.948.763
|
-2,21
|
+200,04
|
+235,44
|
Achentina
|
1.331.289
|
9.085.722
|
*
|
*
|
*
|
Chi Lê
|
2.229.429
|
9.033.770
|
*
|
*
|
*
|
Panama
|
1.410.633
|
8.098.214
|
-7,46
|
+67,24
|
+68,53
|
Ucraina
|
1.305.762
|
7.573.966
|
-4,98
|
+19,91
|
+45,28
|
Slovakia
|
2.406.582
|
6.539.816
|
*
|
*
|
*
|
Nauy
|
2.189.648
|
6.279.501
|
+390,98
|
+129,53
|
+55,58
|
Thụy Sỹ
|
2.606.671
|
6.278.093
|
+456,44
|
+184,92
|
+62,80
|
Phần Lan
|
1.834.289
|
5.895.518
|
+132,36
|
+52,13
|
+86,05
|
Hy Lạp
|
1.517.933
|
4.826.923
|
+123,07
|
+60,38
|
+59,16
|
Ai cập
|
1.074.130
|
3.841.323
|
+55,90
|
+124,24
|
-21,73
|
Lào
|
575.930
|
3.638.517
|
-23,47
|
-25,75
|
-1,61
|
Hungary
|
748.997
|
3.615.265
|
-8,51
|
+3,76
|
+17,42
|
New Zealand
|
524.527
|
3.470.194
|
*
|
*
|
*
|
Israel
|
529.704
|
2.970.297
|
*
|
*
|
*
|
Angola
|
766.280
|
2.960.663
|
*
|
*
|
*
|
Myanma
|
177.772
|
1.654.072
|
-47,26
|
*
|
*
|
Cuba
|
118.282
|
892.235
|
*
|
*
|
+470,77
|
Nigieria
|
0
|
143.113
|
*
|
*
|
*
|
Gana
|
0
|
69.336
|
*
|
*
|
*
|
(Vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet