menu search
Đóng menu
Đóng

Chín tháng đầu năm 2010 nhập khẩu máy móc phụ tùng đạt hơn 9,7 tỷ USD

16:58 05/11/2010

Kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng của cả nước trong tháng 9/2010 trị giá 1,11 tỷ USD, giảm 6,4% so với tháng 8/2010, đưa kim ngạch của cả 9 tháng đầu năm 2010 lên 9,7 tỷ USD, tăng 16% so với cùng kỳ năm 2009 và chiếm 16,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá các loại của cả nước.
Kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng của cả nước trong tháng 9/2010 trị giá 1,11 tỷ USD, giảm 6,4% so với tháng 8/2010, đưa kim ngạch của cả 9 tháng đầu năm 2010 lên 9,7 tỷ USD, tăng 16% so với cùng kỳ năm 2009 và chiếm 16,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá các loại của cả nước.
Trong tháng 9/2010 Trung Quốc tiếp tục là thị trường lớn nhất cung cấp máy móc phụ tùng cho Việt Nam với trị giá 361,43 triệu USD, chiếm 32,6% tổng kim ngạch; thị trường Nhật Bản đứng thứ 2 với 214,21 triệu USD, chiếm 19,3%; đứng thứ 3 là thị trường Hàn Quốc 107,28 triệu USD, chiếm 9,7%.
Kim ngạch nhập khẩu máy móc, phụ tùng từ đa số các thị trường trong tháng 9/2010 giảm so với tháng 8/2010; trong đó Việt Nam giảm mạnh nhập khẩu máy móc phụ tùng từ Newzealand, chỉ nhập 0,13 triệu USD trong tháng 9, giảm tới 97,5% so với tháng 8; thị trường giảm mạnh tiếp theo là Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất giảm 85,8%, chỉ nhập 0,08 triệu USD; sau đó là Nam Phi giảm 81,25%, đạt 0,22 triệu USD; thêm vào đó là 5 thị trường cũng giảm mạnh từ trên 60% đến 80% như: Na Uy; Nga; Ba Lan; Đan Mạch; Thuỵ  Điển. Tuy nhiên, vẫn có một số thị trường tăng về kim ngạch so với tháng 8, nổi bật lên là thị trường Ucraina, vói kim ngạch nhập khẩu tuy chỉ đạt 1,29 triệu USD, nhưng tăng cực mạnh tới 2.386,6% so với tháng 8; tiếp đến thị trường Áo tăng 304,8%, đạt 8,7triệu USD; Phần Lan tăng 299,5%, đạt 2,26 triệu USD; Hồng Kông tăng 43,4%, đạt 3,76 triệu USD; Canada tăng 39,6%, đạt 4,88 triệu USD.
Tính chung cả 9 tháng đầu năm Trung Quốc vẫn dẫn đầu về kim ngạch với 3,2 tỷ USD, Nhật Bản đứng 2 với 1,83 tỷ USD, tiếp đến Hàn Quốc 754,37 triệu USD; Xét về mức độ tăng trưởng, có 22/34 thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ, còn lại 12/34 thị trường giảm kim ngạch; trong đó kim ngạch tăng mạnh ở một số thị trường như: NewZealand (+1144,7%); Nam Phi (+313,5%); Na Uy (+250,8%); Braxin (+246,8%); Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất (+224,8%); Canada (+146,6%). Ngược lại kim ngạch nhập khẩu lại giảm mạnh từ trên 30% đến trên 40% ở một vài thị trường như: Ba Lan (-42%); Đan Mạch (-41,2%); Hồng Kông (-40,3%); Áo (-34,2%); Phần Lan (-31,6%); Thuỵ  Điển (-26,7%); Thụy Sĩ (-25,5%).
Thị trường cung cấp máy móc phụ tùng cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị
trường
Tháng 9/2010
9tháng 2010
Tháng 8/2010
9tháng 2009
% tăng, giảm T9/2010 so T8/2010
% tăng, giảm 9T/2010 so 9T/2009
Tổng cộng
1.107.634.044
9.701.774.531
1.183.715.224
8.363.787.859
-6,43
+16,00
Trung Quốc
361.432.225
3.196.986.999
386.111.100
2.781.274.973
-6,39
+14,95
Nhật Bản
214.205.176
1.826.233.093
209.681.946
1.642.549.028
+2,16
+11,18
Hàn Quốc
107.284.751
754.370.729
93548514
575169119
+14,68
+31,16
Đài Loan
62.916.320
574.973.960
72809359
436584576
-13,59
+31,70
Đức
53.542.122
553.019.267
58646824
499137139
-8,70
+10,80
Hoa Kỳ
52.163.349
551.727.932
65401767
507895112
-20,24
+8,63
Thái Lan
41.187.427
339.642.207
38189676
228956915
+7,85
+48,34
Italia
22.596.846
236.274.968
30915909
207673117
-26,91
+13,77
Thuỵ  Điển
11.911.757
164.292.577
31816091
224222421
-62,56
-26,73
Singapore
16.715.012
152.081.277
16619044
160748505
+0,58
-5,39
Malaysia
12984103
123137627
14517792
123815055
-10,56
-0,55
Pháp
9810556
119458979
18519752
133019516
-47,03
-10,19
Anh
14764538
99844855
15196457
69937385
-2,84
+42,76
Hà  Lan
5805941
98386770
13133997
74326376
-55,79
+32,37
Ấn Độ
5896564
82161733
7164276
59732050
-17,69
+37,55
Indonesia
8658944
66872417
8845748
50469849
-2,11
+32,50
Thụy Sĩ
3556010
54762478
5227544
73489578
-31,98
-25,48
Na Uy
2478813
54156674
12133944
15439820
-79,57
+250,76
Canada
4876985
51867424
3494652
21032052
+39,56
+146,61
Phần Lan
2263902
37768404
566754
55175375
+299,45
-31,55
Hồng Kông
3758509
29350455
2620375
49159183
+43,43
-40,30
Tây Ban Nha
3118090
29336679
5659276
23435950
-44,90
+25,18
Bỉ
2134918
28757227
2475819
31998049
-13,77
-10,13
Áo
8705022
27319735
2150344
41533109
+304,82
-34,22
Australia
2956051
24768497
2616528
28134802
+12,98
-11,96
Nga
1232497
23825715
5618412
18112770
-78,06
+31,54
Đan Mạch
1610301
20280048
4600637
34496098
-65,00
-41,21
Braxin
432871
18728799
476921
5401127
-9,24
+246,76
Philippines
2168285
17591536
2005006
14898458
+8,14
+18,08
Ucraina
1290244
17551818
51888
11377564
+2386,59
+54,27
NewZealand
134311
16511108
5361018
1326532
-97,49
+1144,68
Ba Lan
474591
11313243
1844336
19514523
-74,27
-42,03
Nam Phi
219603
7407961
1171500
1791713
-81,25
+313,46
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
76833
1586776
541592
488570
-85,81
+224,78

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn:Vinanet