menu search
Đóng menu
Đóng

Điện thoại và linh kiện chiếm 41% tổng trị giá xuất sang Hy Lạp

16:33 05/01/2015

Theo số liệu thống kê, trong 11 tháng năm 2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Hy Lạp đạt trị giá 170,17 triệu USD, tăng nhẹ 0,11% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, trong 11 tháng năm 2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Hy Lạp đạt trị giá 170,17 triệu USD, tăng nhẹ 0,11% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam xuất khẩu sang Hy Lạp các mặt hàng: Điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; cà phê; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ; phương tiện vận tải và phụ tùng; hàng dệt may; sản phẩm từ sắt thép và hạt điều..Trong đó, đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 70,61 triệu USD, giảm 17,92% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 41% tổng trị giá xuất khẩu.

Mặt hàng giày dép xuất khẩu sang thị trường Hy Lạp đạt mức tăng trưởng khá cao, tăng 50,78%, trị giá 22,87 triệu USD- là mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai sau điện thoại các loại và linh kiện.

Trong số các mặt hàng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu, thì mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh nhất là xuất khẩu hạt điều, tăng 100,09%, ngoài ra xuất khẩu nhóm ngành hàng phương tiện vận tải và phụ tùng cũng tăng khá mạnh, tăng tới 85,78% so với cùng kỳ năm trước.

Ngoài mặt hàng sụt giảm xuất khẩu là điện thoại và linh kiện, thì xuất khẩu dệt may giảm 22,73%. 

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Hy Lạp 11 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng XK

11Tháng/2013
 11Tháng/2014
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
  

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
169.999.011
 
170.179.038
 
+0,11

Điện thoại các loại và linh kiện

 
86.034.455
 
70.619.606
 
-17,92
Giày dép các loại
 
15.171.233
 
22.875.386
 
+50,78
Hàng thủy sản
 
11.390.121
 
12.552.613
 
+10,21
Cà phê
4.516
9.025.610
5.402
11.328.316
+19,62
+25,51
Hàng dệt may
 
7.660.065
 
5.918.969
 
-22,73
Hạt điều
316
2.112.356
627
4.226.531
+98,42
+100,09
Sản phẩm từ sắt thép
 
2.355.297
 
3.136.851
 
+33,18

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 
1.526.230
 
2.835.505
 
+85,78
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
2.324.578
 
2.631.244
 
+13,19
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet