Đạt kim ngạch XK cao là hàng dệt may, giày dép, gỗ và hàng thuỷ sản. Trong tháng 8 hàng dệt may đứng đầu về kim ngạch XK sang Hoa Kỳ, đạt 479.693.929USD, chiếm 46,67% kim ngạch tháng 8.
Trong tháng 8 có 14 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với tháng 7 và có 14 mặt hàng có kim ngạch giảm so với tháng 7.
Trong đó Dầu thô tăng 141,06% so tháng 7, Dây điện và dây cáp điện tăng 37,62%, Hàng rau quả tăng 36,26%, sản phẩm từ sắt thép tăng 35,15%, Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh tăng 28,72%, Hạt tiêu tăng 26,12%, Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 18,57%, Cao su tăng 16,25%, Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 15,56%, Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc tăng 10,81%, Giày dép các loại tăng 10,62%.
Các mặt hàng có kim ngạch giảm so với tháng 7 là: sản phẩm hoá chất giảm 54,22%, Đá quí, kim loại quí và sản phẩm giảm 40,17%, Sản phẩm mây, tre, cói thảm giảm 30,06%, Túi xách, ví, va li, mũ ô dù giảm 27,14%, sản phẩm từ chất dẻo giảm 24,75%, sắt thép các loại giảm 22,23%, Hạt điều giảm 20,58%, Cà phê giảm 18,61%, Hàng thuỷ sản giảm 9,37%, Sản phẩm gốm sứ giảm 2,42%, sản phẩm từ cao su giảm 2,19%, Chè giảm 1,85%, Gỗ và sản phẩm gỗ giảm 1,73%, Hàng dệt may giảm 1,11%.
Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng sang Hoa Kỳ 8 tháng đầu năm
Mặt hàng |
Tháng 8 |
8 tháng |
Lượng (tấn) |
trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
trị giá (USD) |
Tổng cộng |
1.027.912.766 |
|
7.201.755.299 |
Hàng dệt may |
|
479.693.929 |
|
3.254.195.175 |
Giày dép các loại |
|
84.808.637 |
|
697.499.887 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
97.731.941 |
|
664.064.550 |
Hàng thuỷ sản |
|
71.054.474 |
|
448.186.386 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
36.682.695 |
|
278.371.207 |
Dầu thô |
54.83 |
29.400.000 |
672.799 |
263.649.337 |
Hạt điều |
6.028 |
29760.288 |
36.288 |
167.081.556 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
23.253.938 |
|
149.606.099 |
Túi xách, ví, va li, mũ ô dù |
|
14.500.212 |
|
143.966.471 |
Cà phê |
4.586 |
6.747.036 |
86.261 |
130.096.632 |
sản phẩm từ chất dẻo |
|
11.203.776 |
|
99.915.667 |
sản phẩm từ sắt thép |
|
7.777.020 |
|
61.145.820 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
11.719.135 |
|
54.157.993 |
Gíây và các sản phẩm từ giấy |
|
3.262.515 |
|
51.200.865 |
Dây điện và dây cáp điện |
|
9.742.950 |
|
45.684.013 |
Hạt tiêu |
1.918 |
5.394.732 |
10.11 |
28.245.175 |
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh |
|
3.924.764 |
|
24.363.236 |
Sản phẩm gốm sứ |
|
1.294.899 |
|
19.292.172 |
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc |
|
2.284.643 |
|
18.151.867 |
Sản phẩm mây, tre, cói thảm |
|
1.569.934 |
|
15.949.021 |
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm |
|
2.033.373 |
|
14.604.792 |
sản phẩm từ cao su |
|
1983310 |
|
12.628.196 |
Cao su |
1.893 |
2.356.167 |
8.736 |
11.604.610 |
Hàng rau quả |
|
2.591.120 |
|
11.246.499 |
Hoá chất |
|
1.346.050 |
|
4.454.071 |
sản phẩm hoá chất |
|
198.400 |
|
4.390.618 |
Sắt thép các loại |
29 |
151.072 |
2.652 |
3.800.076 |
Chè |
444 |
438.048 |
3.01 |
2.817.956 |
Nguồn:Vinanet