Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, 4 tháng đầu năm 2011 cả nước xuất khẩu 4,64 triệu tấn than, thu về 446,39 triệu USD (giảm 30,76% về lượng và giảm 8,25% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2010, đạt 27,3% kế hoạch năm 2011); trong đó riêng tháng 4/2011 xuất khẩu 2,32 triệu tấn, trị giá 190,74 triệu USD (tăng 63,1% về lượng và tăng 41,2% về kim ngạch so với T3/2011; tăng 22,67% về lượng và tăng 33,83% về kim ngạch so với T4/2010).
Thị trường xuất khẩu chủ đạo của than Việt Nam là Trung Quốc, riêng tháng 4 xuất sang thị trường này 2,05 triệu tấn, thu về 156,88 triệu USD (tăng 98% về lượng và tăng 97,8% về kim ngạch so với T3/2011; tăng 46,9% về lượng và tăng 86,3% về kim ngạch so với T4/2010); đưa tổng lượng than xuất sang thị trường này 4 tháng đầu năm lên 3,26 triệu tấn, trị giá 250,17 triệu USD, chiếm 56,04% trong tổng kim ngạch (giảm 32,5% về lượng và giảm 16,32% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái).
Sau Trung Quốc là thị trường Nhật Bản, tháng 4 tuy xuất khẩu giảm chỉ đạt 0,04 triệu tấn, trị giá 6,45 triệu USD (giảm 71% về lượng và giảm 73,6% về kim ngạch so với T3/2011; giảm 71,1% về lượng và giảm 72,5% về kim ngạch so với T4/2010), nhưng tính chung cả 4 tháng thì lượng than xuất sang Nhật vẫn cao đạt 0,51 triệu tấn, trị giá 89,6 triệu USD, chiếm 20,07% trong tổng kim ngạch, tuy nhiên vẫn giảm 26% về lượng nhưng tăng 20,4% về kim ngạch so với cùng kỳ.
Xếp thứ 3 là thị trường Hàn Quốc, riêng tháng 4 xuất sang thị trường này 0,18 triệu tấn than, thu về 15,73 triệu USD (tăng 33,5% về lượng và tăng 30,3% về kim ngạch so với T3/2011; tăng 19,9% về lượng và tăng 53,6% về kim ngạch so với T4/2010). Tổng cộng cả 4 tháng xuất khẩu sang Hàn Quốc 0,61 triệu tấn, trị giá 57,44 triệu USD, chiếm 12,87% tổng kim ngạch (giảm 7,3% về lượng nhưng tăng 15,5% về kim ngạch so với cùng kỳ).
Tháng 4 Việt Nam mất 3 thị trường xuất khẩu than là Philippines, Australia và Đài Loan; 3 thị trường sụt giảm kim ngạch so với T3/2011, trong đó xuất khẩu sang Indonesia giảm mạnh nhất (giảm tới 93,11% về lượng và giảm 86,12% về kim ngạch); sau đó là Nhật Bản (giảm 71,1% về lượng và giảm 72,5% về kim ngạch) và Thái Lan (giảm 61,6% về lượng và giảm 17,2% về kim ngạch), còn lại 5 thị trường tăng kim ngạch so với tháng 3/2011; trong đó tăng mạnh nhất là xuất sang Trung Quốc (tăng 46,9% về lượng và tăng 86,3% về kim ngạch); tiếp đến Lào (tăng 46,6% về lượng và tăng 78,9% về kim ngạch); Hàn Quốc (tăng 19,9% về lượng và tăng 53,6% về kim ngạch).
Tính chung cả 4 tháng đầu năm, thị trường đáng chú ý nhất là Malaysia tăng 33,5% về lượng nhưng tăng mạnh 114,9% về kim ngạch so với cùng kỳ. Ngược lại, xuất khẩu giảm mạnh cả về lượng và kim ngạch ở một số thị trường như: Đài Loan (giảm 83,6% về lượng và giảm 69,2% về kim ngạch), Indonesia (giảm 74,8% về lượng và giảm 64,5% về kim ngạch) và Ấn Độ (giảm 60,1% về lượng và giảm 41,1% về kim ngạch).
Thị trường xuất khẩu than 4 tháng đầu năm 2011
Thị trường
|
Tháng 4/2011
|
4 tháng/2011
|
% tăng, giảm T4/2011 so với T4/2010
|
% tăng, giảm 4T/2011 so với 4T/2010
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng
(%)
|
Trị giá
(%)
|
Lượng
(%)
|
Trị giá
(%)
|
Tổng cộng
|
2.324.824
|
190.743.713
|
4.639.718
|
446.390.715
|
+22,67
|
+33,83
|
-30,76
|
-8,25
|
Trung quốc
|
2.051.392
|
156.879.743
|
3.260.304
|
250.165.329
|
+46,91
|
+86,27
|
-32,45
|
-16,32
|
Nhật Bản
|
41.160
|
6.449.790
|
512.742
|
89.593.868
|
-71,10
|
-72,52
|
-25,97
|
+20,37
|
Hàn Quốc
|
177.878
|
15.733.680
|
612.360
|
57.439.821
|
+19,89
|
+53,57
|
-7,27
|
+15,50
|
Thái Lan
|
19.200
|
3.934.000
|
61.651
|
13.795.752
|
-61,60
|
-17,18
|
-53,38
|
+19,82
|
Malaysia
|
17.403
|
4.009.405
|
50.114
|
10.018.118
|
-19,49
|
+52,49
|
+33,47
|
+114,86
|
Philippines
|
0
|
0
|
45.049
|
7.259.611
|
*
|
*
|
-29,69
|
+3,53
|
Ấn Độ
|
6.000
|
1.980.000
|
31.132
|
7.157.995
|
-53,50
|
+15,26
|
-60,07
|
-41,05
|
Australia
|
0
|
0
|
30.335
|
5.420.895
|
*
|
*
|
-13,24
|
+29,10
|
Lào
|
10.000
|
1.270.000
|
22.534
|
2.833.630
|
+46,58
|
+78,86
|
-10,47
|
+9,24
|
Indonesia
|
1.791
|
487.095
|
8.268
|
1.551.169
|
-93,11
|
-86,12
|
-74,80
|
-64,50
|
Đài Loan
|
0
|
0
|
4.680
|
1.070.376
|
*
|
*
|
-83,57
|
-69,17
|
(Vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet