Trong đó, xuất khẩu chủ yếu sang Hoa Kỳ, Đài Loan, Nhật Bản. Kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ dẫn đầu với 56.320.282USD, chiếm 25,55% tổng kim ngạch; đứng thứ 2 là kim ngạch xuất khẩu sang Đài Loan với 50.089.360USD, chiếm 22,72% tổng kim ngạch; tiếp theo là thị trường Nhật Bản 36.505.732USD, chiếm 16,56%.
Có 9 thị trường đạt kim ngạch xuất khẩu tăng so với tháng 9; trong đó, xuất khẩu sang thị trường Campuchia tháng 10 chỉ đứng thứ 4 về kim ngạch, với 2.068.919USD nhưng đạt tốc độ tăng trưởng mạnh nhất tới 122,13%; tiếp đến là thị trường Indonesia tăng 32,41%; Philippines tăng 23,94%; Hồng Kông tăng 22,33%; Malaysia tăng 20,97%; Trung Quốc tăng 18,69%; Nhật Bản tăng 17%; Hoa Kỳ tăng 15,13%; Đài Loan tăng 14,38%.
5 thị trường có kim ngạch xuất khẩu giảm so với tháng 9 nhưng mức giảm nhẹ: xuất khẩu sang Thái Lan giảm nhiều nhất 25,03%, đạt 310.156 USD; sang Australia giảm 17,07%; Đức giảm 15,54%; Lào giảm 4%; Singapore giảm 1%.
Thị trường xuất khẩu giấy và sản phẩm giấy 10 tháng đầu năm 2009
ĐVT: USD
Thị trường |
Tháng 10 |
10 tháng |
Tổng cộng |
220.470.938 |
XK của DN vốn FDI |
17.692.231 |
150.101.469 |
Hoa Kỳ |
2.840.362 |
56.320.282 |
Đài Loan |
5.916.365 |
50.089.360 |
Nhật Bản |
6.368.591 |
36.505.732 |
Malaysia |
1.392.486 |
10.763.345 |
Campuchia |
2.068.919 |
10.025.465 |
Australia |
1.065.558 |
9.367.714 |
Singapore |
1.189.890 |
8.468.463 |
Hồng Kông |
510.400 |
5.459.299 |
Thái Lan |
310.156 |
3.678.721 |
Indonesia |
383.262 |
3.436.724 |
Trung Quốc |
191.454 |
2.789.722 |
Philippines |
458.502 |
2.687.145 |
Lào |
302.181 |
2.554.432 |
Nam Phi |
108.870 |
732.093 |
Đức |
29.436 |
603.260 |
Anh |
123.310 |
254.736 |
Nguồn:Vinanet