menu search
Đóng menu
Đóng

Hoa Kỳ- Thị trường xuất khẩu lớn nhất của nhiều mặt hàng

16:23 17/07/2012

Theo Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường Hoa Kỳ tháng 6/2012 đạt 1,71 tỷ USD, tăng 11,61% so với tháng 6/2011; đưa kim ngạch của cả 6 tháng đầu năm lên 9,28 tỷ USD.

(Vinanet)Theo Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường Hoa Kỳ tháng 6/2012 đạt 1,71 tỷ USD, tăng 11,61% so với tháng 6/2011; đưa kim ngạch của cả 6 tháng đầu năm lên 9,28 tỷ USD, chiếm 17,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước, tăng 20,75% so với cùng kỳ năm ngoái.

Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của nhiều mặt hàng như: dệt may, giày dép, thủy sản.

Dệt may vẫn tiếp tục là mặt hàng xuất khẩu lớn nhất sang Hoa Kỳ với kim ngạch 6 tháng đạt 3,49 tỉ USD, tăng 9,49% so với cùng kì năm 2011 và chiếm 37,57% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Hoa Kỳ; hàng dệt may xuất sang Hoa Kỳ chiếm trên 51% tổng kim ngạch XK toàn ngành.

Trong 6 tháng đầu năm, Hoa Kỳ cũng là thị trường lớn nhất đối với một số ngành hàng XK quan trọng khác của Việt Nam như giầy, dép với kim ngạch đạt 1,06 tỉ USD, tăng 20,44% so với cùng kì 2011, chiếm 11,43% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Hoa Kỳ và chiếm gần 30,3% tổng giá trị kim ngạch XK mặt hàng này trong cùng thời điểm (1,06 tỉ USD/3,5 tỉ USD).

Đối với lĩnh vực thủy sản, XK trong 6 tháng đầu năm vào Hoa Kỳ đạt 558,65 triệu USD, tăng 16,11% so với cùng kì 2011, chiếm trên 19,5% tổng giá trị kim ngạch XK thủy sản cả nước trong 6 tháng qua (559 triệu USD/2,86 tỉ USD) và cũng là thị trường XK lớn nhất của mặt hàng này…

Trong 6 tháng đầu năm 2012 hầu hết các nhóm hàng xuất khẩu sang Hoa Kỳ đều đạt mức tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó đáng chú ý nhất là nhóm hàng phương tiện vận tải có mức tăng mạnh gần 262% so với cùng kỳ, đạt 309,34 triệu USD; sau đó là nhóm các mặt hàng cũng đạt mức tăng trưởng mạnh từ 80 – 100% kim ngạch so với cùng kỳ như: sắt thép (tăng 105,15%, đạt 7,37triệu USD); máy móc, thiết bị (tăng 97,85%, đạt 485,25 triệu USD); chè (tăng 82,21%, đạt 3,6triệu USD); gạo (tăng 81,58%, đạt 7,11triệu USD).

 

Những nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang Hoa Kỳ 6 tháng đầu năm 2012

ĐVT: USD

 

Mặt hàng

 

T6/2012

 

6T/2012

% tăng, giảm KN T6/2012 so với T6/2011

% tăng, giảm 6T/2012 so cùng kỳ

Tổng cộng

1.709.741.301

9.279.831.290

+11,61

+20,75

Hàng dệt may

687.540.420

3.486.436.305

+6,45

+9,49

Giày dép các loại

200.286.470

1.060.778.828

+19,31

+20,44

Gỗ và sản phẩm gỗ

153.927.493

822.894.421

+25,73

+31,21

Hàng thuỷ sản

112.534.424

558.652.448

+12,14

+16,11

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

86.067.534

485.252.564

+65,15

+97,85

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

71.987.616

416.935.948

+46,84

+74,15

Phương tiện vận tải và phụ tùng

36.357.751

309.337.192

+168,46

+261,78

Túi xách, ví, va li, mũ ô dù

58.813.659

301.828.246

+35,61

+34,77

Cà phê

36.682.624

272.747.563

+65,60

+29,61

sản phẩm từ sắt thép

28.252.420

206.047.607

-0,65

+77,95

Hạt điều

49.261.093

193.148.183

+19,20

+16,22

Dầu thô

0

109.432.678

*

-44,57

sản phẩm từ chất dẻo

15.058.198

80.989.361

+48,70

+50,28

Điện thoại các loại và linh kiện

14.562.317

80.598.159

-12,57

-4,23

Hạt tiêu

8.616.412

62.621.965

-62,19

-8,24

Gíây và các sản phẩm từ giấy

8.060.126

55.922.871

+15,67

+1,13

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

8.353.203

41.672.836

+111,78

+36,96

Kim loại thường khác và sản phẩm

7.710.143

36.634.924

-9,82

-21,06

Dây điện và dây cáp điện

8.652.092

29.830.465

-40,21

-64,47

Cao su

4.952.749

28.730.734

-41,59

-19,55

sản phẩm từ cao su

4.907.907

23.904.025

+7,16

+23,21

Sản phẩm gốm sứ

2.288.524

20.741.352

-9,00

+6,40

Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh

3.819.174

20.406.694

+29,24

+37,31

Sản phẩm mây, tre, cói thảm

2.618.320

19.465.659

+2,26

+31,33

Hàng rau quả

3.161.458

17.964.491

+20,85

+30,31

Xơ sợi dệt các loại

1.052.926

16.180.597

-77,10

-18,02

Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

2.190.039

13.190.236

-3,18

-1,34

Xăng dầu

2.447.099

11.053.321

-8,10

-26,74

sản phẩm hoá chất

1.592.478

9.585.859

+20,38

+11,36

sắt thép các loại

1.674.366

7.370.347

+256,98

+105,15

Gạo

872.473

7.108.047

+34,50

+81,58

Hoá chất

1.286.750

6.126.788

-37,58

-18,31

Chè

908.044

3.599.193

+164,68

+82,21

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

0

953.597

*

-95,51

Nguồn:Vinanet