menu search
Đóng menu
Đóng

Hongkong – thị trường tiềm năng xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy

11:47 11/06/2015

Tiếp tục tốc độ xuất khẩu tăng trưởng từ tháng 3, sang tháng 4/2015, xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 24,9% so với tháng trước, đạt 50,5 triệu USD, nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này tính từ đầu năm cho đến hết tháng 4 lên 151,4 triệu USD, tuy nhiên so với cùng kỳ năm 2014, lại giảm nhẹ, giảm 0,8%,

Trong 4 tháng 2015, xuất khẩu giấy và sản phẩm đều có tốc độ giảm ở hầu hết các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 35%, trong đó xuất khẩu sang thị trường Hongkong có mức tăng trưởng vượt trội, tăng trên 100%, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 3,1 triệu USD.

(VINANET) – Tiếp tục tốc độ xuất khẩu tăng trưởng từ tháng 3,  sang tháng 4/2015, xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 24,9% so với tháng trước, đạt 50,5 triệu USD, nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này tính từ đầu năm cho đến hết tháng 4 lên 151,4 triệu USD, tuy nhiên so với cùng kỳ năm 2014, lại giảm nhẹ, giảm 0,8%,

Giấy và sản phẩm từ giấy của Việt Nam đã có mặt tại 17 nước trên thế giới, trong đó Hoa Kỳ thị trường chủ lực xuất khẩu mặt hàng giấy và sản phẩm, chiếm 20,5% tổng kim ngạch, tương đương với 31,1 triệu USD, nhưng lại giảm 6,59% so với cùng kỳ năm 2014.

Thị trường chủ lực đứng thứ hai sau Hoa Kỳ là Đài Loan, đạt kim ngạch 23,9 triệu USD, tăng 1,2%; kế đến là Nhật Bản, 23 triệu USD, nhưng giảm 3,31%...

Nhìn chung, trong 4 tháng 2015, xuất khẩu giấy và sản phẩm đều có tốc độ giảm ở hầu hết các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 35%, trong đó xuất khẩu sang thị trường Hongkong có mức tăng trưởng vượt trội, tăng trên 100%, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 3,1 triệu USD.

Thống kê sơ bộ từ TCHQ TOP 10 thị trường xuất khẩu chủ lực giấy và sản phẩm từ giấy 4 tháng 2015 – ĐVT: USD

Số TT
Thị trường
KNXK 4T/2015
KNXK 4T/2014
+/- (%)
1
Hoa Kỳ
31.187.391
33.386.127
-6,59
2
Đài Loan
23.983.087
23.698.846
1,20
3
Nhật Bản
23.082.814
23.872.471
-3,31
4
Singapore
12.785.090
11.020.834
16,01
5
Campuchia
11.155.939
11.343.937
-1,66
6

Australia

7.773.253
7.830.265
-0,73
7

Malaysia

7.166.434
5.545.785
29,22
8

Indonesia

6.232.043
5.666.661
9,98
9
Hongkong
3.196.968
1.145.863
179,00
10
Hàn Quốc
3.051.741
3.077.326
-0,83

Hương Nguyễn

Nguồn: Vinanet

 

Nguồn:Vinanet