menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu dược phẩm từ Achentina và Bỉ 8 tháng đầu năm tăng mạnh so với cùng kỳ

00:55 20/10/2009
Theo số liệu chính thức của Tổng cục Hải quan, 8 tháng đầu năm cả nước đã nhập khẩu 704.435.407USD dược phẩm, tăng 30,78% so với cùng kỳ năm 2008). Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ 27 thị trường chính; trong đó nhiều nhất là từ Pháp, Hàn Quốc, Ấn Độ, Đức.
Nhập khẩu dược phẩm từ Pháp 8 tháng đạt 125.796.988 USD (chiếm 17,86% trong tổng lượng dược phẩm nhập khẩu); nhập khẩu từ Ấn Độ chiếm 13,17%; nhập khẩu từ Hàn Quốc chiếm 9,83%.
Đa số kim ngạch nhập khẩu từ các thị trường đều tăng so với cùng kỳ, tăng mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ thị trường ACHENTINA tăng 385,77%, Bỉ tăng 307,83%, Hoa Kỳ tăng 185,63%, Italia tăng 155,24%, Đức tăng 122,15%, Anh tăng 110,65%, Tây Ban Nha  tăng 130,43%, Ấn Độ tăng 35,2%, Hàn Quốc tăng 30,53%, Pháp tăng 17,76%
Chỉ có 6 thị trường có kim ngạch nhập khẩu giảm so với cùng kỳ đó là kim ngạch nhập từ Singapore giảm mạnh tới 85,31%, Hà Lan giảm 24,8%, Australia giảm 7,95%, Malaysia giảm 4,35%, Liên bang Nga giảm 2,88%, Thái Lan giảm 0,88%.
8 tháng đầu năm nay, Việt Nam giảm 7 thị trường nhập khẩu dược phẩm so với 8 tháng năm 2008; đáng chú ý là thị trường Hồng Kông  8 tháng năm 2008 nhập khẩu tới hơn 15,5triệu USD dược phẩm, các thị trường còn lại nhập số lượng nhỏ. 
Thị trường nhập khẩu dược phẩm 8 tháng đầu năm
 

Số TT
Thị trường
Tháng 8
8 tháng
Tổng cộng
704.435.407
1.      
Pháp
15.278.999
125.796.988
2.      
Ấn độ
13.534.929
92.762.911
3.      
Hàn Quốc
10.249.373
69.260.236
4.      
CHLB Đức
5.417.939
56.128.959
5.      
Anh
3.100.515
30.651.037
6.      
Thuỵ Sĩ
1.777.572
29.000.197
7.      
Italia
3.353.445
26.038.383
8.      
Hoa Kỳ
3.539.284
25.820.367
9.      
Thái Lan
2.828.051
23.511.685
10.  
Bỉ
2.042.139
21.707.249
11.  
Trung Quốc
3.700.453
17.393.047
12.  
Australia
2.604.381
14.773.019
13.  
Đài Loan
1.966.086
13.227.340
14.  
Áo
1.686.086
12.084.649
15.  
Hà Lan
1.154.551
10.589.440
16.  
Thuỵ Điển
1.218.061
10.486.246
17.  
Tây Ban Nha
1.800.998
9.538.521
18.  
Ba Lan
949.474
8.426.633
19.  
Indonesia
586.947
7.773.589
20.  
Nhật Bản
1.479.115
7.441.199
21.  
ACHENTINA
879.569
6.701.596
22.  
Singapore
669.151
4.801.283
23.  
Canada
551.218
4.099.038
24.  
Malaysia
262.313
4.072.732
25.  
Đan Mạch
420.945
3.304.256
26.  
Philippines
427.418
3.267.572
27.  
Liên bang Nga
396.861
2.746.531

Nguồn:Vinanet