VINANET- Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Ấn Độ trong 9 tháng đầu năm 2013 đạt 2,1 tỷ USD, tăng 31,1% so với cùng kỳ năm trước.
Ngô vẫn là mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Ấn Độ trong 9 tháng đầu năm 2013, với lượng nhập 1.001.529 tấn, trị giá 300.032.117 USD, tăng 3,5% về lượng và tăng 9,9% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu, trị giá 275.464.753 USD, tăng 32,5%; mặt hàng đứng thứ ba là dược phẩm trị giá 183.964.598 USD, tăng 5,3%. Ba mặt hàng trên chiếm 36,1% tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Ấn Độ trong 9 tháng đầu năm 2013.
Trong 9 tháng đầu năm 2013, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh từ thị trường Ấn Độ là: sắt thép các loại, tăng 181,5%; nhập khẩu bông các loại tăng 84,4%; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng 66,6%; đáng chú ý nhập khẩu mặt hàng thủy sản từ thị trường này tăng tới 182,9%.
Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ tháng 9 và 9 tháng năm 2013
(Nguồn số liệu: Tổng cục hải quan)
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tháng 9/2013
|
9Tháng/2013
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
|
|
199.418.183
|
|
2.100.835.937
|
Ngô
|
Tấn
|
1.820
|
504.140
|
1.001.529
|
300.032.117
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
USD
|
|
7.886.892
|
|
275.464.753
|
Dược phẩm
|
USD
|
|
23.396.903
|
|
183.964.598
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
59.611
|
35.708.539
|
255.830
|
176.246.792
|
Bông các loại
|
Tấn
|
3.616
|
6.761.459
|
89.169
|
165.399.718
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
USD
|
|
27.235.308
|
|
152.704.517
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
11.547.403
|
|
84.696.492
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
6.125
|
10.000.285
|
52.804
|
82.198.671
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
1.863
|
6.183.838
|
19.043
|
61.758.235
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
USD
|
|
7.527.520
|
|
59.129.374
|
Kim loại thường khác
|
Tấn
|
2.043
|
5.632.122
|
18.921
|
52.053.842
|
Hóa chất
|
USD
|
|
5.526.981
|
|
49.688.980
|
Vải các loại
|
USD
|
|
4.965.085
|
|
41.318.901
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
USD
|
|
2.860.841
|
|
36.123.605
|
Sản phẩm hóa chất
|
USD
|
|
4.001.326
|
|
33.753.816
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
USD
|
|
3.314.487
|
|
33.229.004
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
USD
|
|
3.339.298
|
|
30.049.719
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
USD
|
|
4.127.705
|
|
28.226.056
|
Quặng và khoáng sản khác
|
Tấn
|
5.534
|
737.701
|
126338
|
22.533.848
|
Lúa mì
|
Tấn
|
550
|
169.255
|
66656
|
21.915.436
|
Giấy các loại
|
Tấn
|
3.964
|
3.789.985
|
9376
|
19.258.621
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
Chiếc
|
183
|
727.644
|
928
|
19.119.874
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
2.907.585
|
|
14.702.643
|
Linh kiện, phụ tùng
|
USD
|
|
1.593.297
|
|
13.332.830
|
Sp từ chất dẻo
|
USD
|
|
1.332.807
|
|
7.951.611
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
USD
|
|
1.884.989
|
|
7.873.059
|
Phân bón các loại
|
Tấn
|
218
|
654.585
|
2.015
|
5.909.709
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
295.912
|
|
4.517.863
|
Dầu mỡ động thực vật
|
USD
|
|
295.935
|
|
4.292.223
|
Sp từ cao su
|
USD
|
|
305.660
|
|
2.808.625
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
266.755
|
|
2.234.350
|
Sp từ giấy
|
USD
|
|
139.886
|
|
545.988
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
USD
|
|
|
|
87.648
|
Nguồn:Vinanet