Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam tháng 10/2010 đạt 228,8 triệu USD, tăng 5,1% so với tháng trước và tăng 26% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 đạt 2,1 tỉ USD, tăng 36,7% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 3,2% trong tổng kim ngach nhập khẩu hàng hoá của cả nước 10 tháng đầu năm 2010.
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 đạt 528,6 triệu USD, tăng 67,8% so với cùng kỳ, chiếm 24,9% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Hàn Quốc đạt 375 triệu USD, tăng 18,7% so với cùng kỳ, chiếm 17,7% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Đài Loan đạt 342,5 triệu USD, tăng 11,3% so với cùng kỳ, chiếm 16,1% trong tổng kim ngạch.
Hầu hết thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Ôxtrâylia đạt 24,5 triệu USD, tăng 262% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Đan Mạch đạt 3 triệu USD, tăng 145% so với cùng kỳ, chiếm 0,14% trong tổng kim ngạch; Hoa Kỳ đạt 125,4 triệu USD, tăng 130,3% so với cùng kỳ, chiếm 5,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Canada đạt 8 triệu USD, tăng 122,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010.
Mặt hàng
|
Kim ngạch NK 10T/2009 (USD)
|
Kim ngạch NK 10T/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
1.553.547.570
|
2.124.374.890
|
+ 36,7
|
Achentina
|
20.123.175
|
28.318.574
|
+ 40,7
|
Ấn Độ
|
31.547.869
|
49.775.838
|
+ 57,8
|
Anh
|
9.077.837
|
10.579.152
|
+ 16,5
|
Áo
|
962.853
|
1.230.225
|
+ 27,8
|
Ba Lan
|
5.968.502
|
7.228.574
|
+ 21,1
|
Braxin
|
43.528.157
|
55.065.640
|
+ 26,5
|
Canada
|
3.587.310
|
7.997.119
|
+ 122,9
|
Đài Loan
|
307.706.968
|
342.515.073
|
+ 11,3
|
Đan Mạch
|
1.209.253
|
2.962.787
|
+ 145
|
Đức
|
12.218.168
|
14.153.307
|
+ 15,8
|
Hà Lan
|
1.623.367
|
2.492.551
|
+ 53,5
|
Hàn Quốc
|
316.183.516
|
375.444.811
|
+ 18,7
|
Hoa Kỳ
|
54.451.588
|
125.389.418
|
+ 130,3
|
Hồng Kông
|
117.131.442
|
154.628.633
|
+ 32
|
Indonesia
|
16.319.033
|
25.344.952
|
+ 55,3
|
Italia
|
42.099.607
|
54.853.426
|
+ 30,3
|
Malaysia
|
8.887.807
|
10.974.428
|
+ 23,5
|
Niu zi lân
|
9.320.877
|
10.657.077
|
+ 14,3
|
Nhật Bản
|
94.814.032
|
103.483.551
|
+ 9,1
|
Ôxtrâylia
|
6.765.938
|
24.499.117
|
+ 262
|
Pháp
|
6.449.422
|
8.791.295
|
+ 36,3
|
Singapore
|
4.031.392
|
4.537.243
|
+ 12,5
|
Tây Ban Nha
|
4.905.711
|
7.202.283
|
+ 46,8
|
Thái Lan
|
68.997.251
|
85.240.650
|
+ 23,5
|
Trung Quốc
|
315.011.186
|
528.633.363
|
+ 67,8
|
Nguồn:Vinanet