menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 tăng 38,2%

16:18 18/11/2010

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010, đạt 473,8 triệu USD, tăng 71,4% so với cùng kỳ, chiếm 25% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Hàn Quốc đạt 335 triệu USD, tăng 20% so với cùng kỳ, chiếm 17,7% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Đài Loan đạt 307 triệu USD, tăng 12,5% so với cùng kỳ, chiếm 16,2% trong tổng kim ngạch.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam tháng 9/2010 đạt 217,6 triệu USD, tăng 2,1% so với tháng trước và  tăng 42,2% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 đạt 1,9 tỉ USD, tăng 38,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 3,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2010.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010, đạt 473,8 triệu USD, tăng 71,4% so với cùng kỳ, chiếm 25% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Hàn Quốc đạt 335 triệu USD, tăng 20% so với cùng kỳ, chiếm 17,7% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Đài Loan đạt 307 triệu USD, tăng 12,5% so với cùng kỳ, chiếm 16,2% trong tổng kim ngạch.

Hầu hết thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Ôxtrâylia đạt 22 triệu USD, tăng 284,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Đan Mạch đạt 3 triệu USD, tăng 164,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Canada đạt 6,6 triệu USD, tăng 150,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hoa Kỳ đạt 109,6 triệu USD, tăng 131,3% so với cùng kỳ, chiếm 5,8% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010

 

Thị trường

Kim ngạch NK 9T/2009 (USD)

Kim ngạch NK 9T/2010USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.372.021.782

1.895.584.097

+ 38,2

Achentina

17.313.722

24.013.241

+ 38,7

Ấn Độ

27.311.464

43.774.334

+ 60,3

Anh

7.505.037

9.180.414

+ 22,3

Áo

842.046

1.070.288

+ 27,1

Ba Lan

4.779.956

5.799.835

+ 21,3

Braxin

40.319.529

49.120.623

+ 21,8

Canada

2.653.570

6.642.891

+ 150,3

Đài Loan

273.285.454

307.333.208

+ 12,5

Đan Mạch

1.116.952

2.957.316

+ 164,8

Đức

10.689.548

12.326.530

+ 15,3

Hà Lan

1.457.649

2.259.530

+ 55

Hàn Quốc

278.896.684

334.912.414

+ 20

Hoa Kỳ

47.386.081

109.586.891

+ 131,3

Hồng Kông

104.102.033

136.092.367

+ 30,7

Indonesia

14.132.250

22.811.896

+ 61,4

Italia

37.821.528

50.953.527

+ 34,7

Malaysia

8.154.627

9.963.744

+ 22,2

Niu zi lân

8.241.008

8.502.518

+ 3,2

Nhật Bản

84.764.718

91.030.603

+ 7,4

Ôxtrâylia

5.694.328

21.904.488

+ 284,7

Pháp

5.678.881

7.977.039

+ 40,5

Singapore

3.606.954

3.943.328

+ 9,3

Tây Ban Nha

4.475.079

6.835.929

+ 52,8

Thái Lan

60.563.498

7.6249.255

+ 25,9

Trung Quốc

276.451.893

473.839.478

+ 71,4

Nguồn:Vinanet