menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu ô tô từ Thái Lan tăng rất mạnh

09:53 30/12/2009
Theo báo cáo thống kê của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu ô tô về Việt Nam 10 tháng đầu năm 2009 đạt 57.299 chiếc, kim ngạch 904.973.633 USD (tăng 22,34% về lượng và giảm nhẹ 2,8% về kim ngạch so cùng kỳ năm 2008). Trong đó, ô tô vận tải chiếm 34,88% kim ngạch, ô tô trên 9 chỗ ngồi chiếm 4,04%, ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống chiếm 36,17%.
Hàn Quốc là nguồn cung ô tô nguyên chiếc dẫn đầu cả về số lượng và kim ngạch với 34.579 chiếc, đạt kim ngạch 344.083.403 USD, tiếp theo là thị trường Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đài Loan.
Trong số 14 nguồn cung chính, thì có 9 thị trường đạt kim ngạch tăng so với cùng kỳ năm 2008, chỉ có 5 thị trường có kim ngạch giảm so với cùng kỳ.
Trong tháng 10 Việt nam nhập khẩu từ Thái Lan 465 ô tô nguyên chiếc, đạt 8.325.018 USD, tăng 25,65% so tháng 9. Tính chung 10 tháng đầu năm đạt 2.313 chiếc, trị giá 39.723.867USD; tuy chỉ xếp thứ 5 về kim ngạch, nhưng có mức độ tăng trưởng rất mạnh so với cùng kỳ, tăng tới 4.085,43% (kim ngạch nhập khẩu 10 tháng năm 2008 chỉ đạt 949.099 USD).
Đứng thứ 2 về mức độ tăng trưởng so với cùng kỳ là thị trường Đài Loan 2.955 chiếc, đạt 30.251.975 USD, tăng trưởng 366,4% so cùng kỳ. Tiếp theo là kim ngạch nhập khẩu từ Anh đạt 3.546.754 USD, tăng 218,9%; từ Indonesia đạt  2.798.488 USD, tăng 188,55%;  từ Australia đạt 589.000USD, tăng 161,78%; Đức tăng 82,56%; Hàn Quốc tăng54,11%; Nhật Bản tăng 11,25%; Canada tăng 4,43%.
Các thị trường có kim ngạch giảm so cùng kỳ là: Tây Ban Nha giảm 96,5%; Thuỵ Điển giảm 82,25%; Nga giảm 76,65%; Trung Quốc giảm 49,45%; Hoa Kỳ giảm 27,9%.
Các nguồn cung ô tô cho thị trường Việt Nam 10 tháng đầu năm 2009
 
 
Thị trường
Tháng 10
10tháng
Lượng (chiếc)
Trị giá(USD)
Lượng (chiếc)
Trị giá(USD)
Tổng cộng ô tô nguyên chiếc các loại
57.299
904.973.633
Ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống
30.982
327.349.377
Ô tô trên 9 chỗ ngồi
1.378
36.605.708
Ô tô vận tải
19.374
315.632.656
Hàn Quốc
5.314
47.034.089
34.579
344.083.403
Hoa Kỳ
1.474
35.547.512
6.524
168.528.807
Nhật Bản
811
16.393.468
5.075
128.611.572
Trung Quốc
440
15.805.096
3.509
122.727.982
Thái Lan
465
8.325.018
2.313
39.723.867
Đài Loan
812
8.391.708
2.955
30.251.975
Đức
178
5.455.460
872
29.745.934
Canada
48
1.321.600
417
11.329.494
Anh
9
323.31
65
3.546.754
Indonesia
30
462.687
178
2.798.488
Nga
 
 
34
1.780.707
Australia
6
103
38
589.000
Thuỵ Điển
1
28
3
256.000
Tây Ban Nha
 
 
4
55.146
 

Nguồn:Vinanet