Hàn Quốc là nguồn cung ô tô nguyên chiếc dẫn đầu cả về số lượng và kim ngạch với 34.579 chiếc, đạt kim ngạch 344.083.403 USD, tiếp theo là thị trường Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đài Loan.
Trong số 14 nguồn cung chính, thì có 9 thị trường đạt kim ngạch tăng so với cùng kỳ năm 2008, chỉ có 5 thị trường có kim ngạch giảm so với cùng kỳ.
Trong tháng 10 Việt nam nhập khẩu từ Thái Lan 465 ô tô nguyên chiếc, đạt 8.325.018 USD, tăng 25,65% so tháng 9. Tính chung 10 tháng đầu năm đạt 2.313 chiếc, trị giá 39.723.867USD; tuy chỉ xếp thứ 5 về kim ngạch, nhưng có mức độ tăng trưởng rất mạnh so với cùng kỳ, tăng tới 4.085,43% (kim ngạch nhập khẩu 10 tháng năm 2008 chỉ đạt 949.099 USD).
Đứng thứ 2 về mức độ tăng trưởng so với cùng kỳ là thị trường Đài Loan 2.955 chiếc, đạt 30.251.975 USD, tăng trưởng 366,4% so cùng kỳ. Tiếp theo là kim ngạch nhập khẩu từ Anh đạt 3.546.754 USD, tăng 218,9%; từ Indonesia đạt 2.798.488 USD, tăng 188,55%; từ Australia đạt 589.000USD, tăng 161,78%; Đức tăng 82,56%; Hàn Quốc tăng54,11%; Nhật Bản tăng 11,25%; Canada tăng 4,43%.
Các thị trường có kim ngạch giảm so cùng kỳ là: Tây Ban Nha giảm 96,5%; Thuỵ Điển giảm 82,25%; Nga giảm 76,65%; Trung Quốc giảm 49,45%; Hoa Kỳ giảm 27,9%.
Các nguồn cung ô tô cho thị trường Việt Nam 10 tháng đầu năm 2009
Thị trường |
Tháng 10 |
10tháng |
Lượng (chiếc) |
Trị giá(USD) |
Lượng (chiếc) |
Trị giá(USD) |
Tổng cộng ô tô nguyên chiếc các loại |
57.299 |
904.973.633 |
Ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống |
30.982 |
327.349.377 |
Ô tô trên 9 chỗ ngồi |
1.378 |
36.605.708 |
Ô tô vận tải |
19.374 |
315.632.656 |
Hàn Quốc |
5.314 |
47.034.089 |
34.579 |
344.083.403 |
Hoa Kỳ |
1.474 |
35.547.512 |
6.524 |
168.528.807 |
Nhật Bản |
811 |
16.393.468 |
5.075 |
128.611.572 |
Trung Quốc |
440 |
15.805.096 |
3.509 |
122.727.982 |
Thái Lan |
465 |
8.325.018 |
2.313 |
39.723.867 |
Đài Loan |
812 |
8.391.708 |
2.955 |
30.251.975 |
Đức |
178 |
5.455.460 |
872 |
29.745.934 |
Canada |
48 |
1.321.600 |
417 |
11.329.494 |
Anh |
9 |
323.31 |
65 |
3.546.754 |
Indonesia |
30 |
462.687 |
178 |
2.798.488 |
Nga |
|
|
34 |
1.780.707 |
Australia |
6 |
103 |
38 |
589.000 |
Thuỵ Điển |
1 |
28 |
3 |
256.000 |
Tây Ban Nha |
|
|
4 |
55.146 |
Nguồn:Vinanet