menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu phụ tùng xe máy từ các thị trường 10 tháng đầu năm 2010

17:21 15/12/2010

Kim ngạch nhập khẩu các loại phụ tùng xe máy vào Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 trị giá 628,68 triệu USD, tăng 33,55% so với cùng kỳ năm 2009; trong đó kim ngạch nhập khẩu nhóm mặt hàng này của riêng tháng 10 đạt 63,73 triệu USD, giảm nhẹ 5,69% so với tháng 9/2010.
Kim ngạch nhập khẩu các loại phụ tùng xe máy vào Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 trị giá 628,68 triệu USD, tăng 33,55% so với cùng kỳ năm 2009; trong đó kim ngạch nhập khẩu nhóm mặt hàng này của riêng tháng 10 đạt 63,73 triệu USD, giảm nhẹ 5,69% so với tháng 9/2010.
Thái Lan, Trung Quốc và Nhật Bản là Top 3 thị trường lớn cung cấp linh kiện phụ tùng xe máy cho Việt Nam trong 10 tháng đầu năm; trong đó Thái Lan là nhà cung cấp lớn nhất với kim ngạch đạt 335,58 triệu USD, chiếm 53,38%, tăng 35,61% so với cùng kỳ; Trung Quốc đứng thứ 2 với 102,97 triệu USD, chiếm 16,38%, giảm 1,31%; sau đó là Nhật Bản 76,75 triệu USD, chiếm 12,21%, tăng 35,32%.
Trong 10 tháng đầu năm 2010, duy nhất thị trường Trung Quốc bị sụt giảm kim ngạch nhập khẩu so với cùng kỳ nhưng chỉ giảm nhẹ 1,31%, còn lại 6 thị trường khác đều tăng kim ngạch so cùng kỳ; trong đó nhập khẩu nhóm sản phẩm này tăng mạnh nhất từ thị trường Đức tăng 108,3%, mặc dù kim ngạch rất nhỏ chỉ đạt 0,43 triệu USD; sau đó là thị trường Indonesia tăng 69,99%, đạt 43,14triệu USD; 4 thị trường còn lại là Đài Loan, Malaysia, Thái Lan và Nhật Bản có mức tăng từ 35 – 43% so với cùng kỳ.
Trong số 7 thị trường nhập khẩu nhóm hàng này của tháng 10 thì có 4 thị trường tăng kim ngạch so với tháng 9 đó là: Malaysia (+48,13%); Indonesia (+45,92%); Đài Loan (+19,78%); Thái Lan (+8,78%). Còn lại 3 thị trường sụt giảm kim ngạch so với tháng 9 là Nhật Bản, Đức và Trung Quốc với mức giảm lần lượt là: 37,91%, 28,99% và 14,78%.
Kim ngạch nhập khẩu phụ tùng xe máy từ các thị trường 10 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
Tháng 10/2010
 
10T/2010
 
Tháng 9/2010
 
10T/2009
% tăng, giảm T10/2010 so T9/2010
% tăng, giảm 10T/2010 so 10T/2009
Tổng cộng
63.732.120
628.680.810
67.577.896
470.756.181
-5,69
+33,55
Thái Lan
37.733.145
335.580.097
34.687.591
247.452.133
+8,78
+35,61
Trung Quốc
8.404.771
102.974.429
9.862.823
104.338.059
-14,78
-1,31
Nhật Bản
6.660.358
76.753.532
10.726.308
56.720.516
-37,91
+35,32
Indonesia
5.240.713
43.135.443
3.591.399
25.374.875
+45,92
+69,99
Đài Loan
4.486.699
27.393.031
3.745.906
19.190.526
+19,78
+42,74
Malaysia
622.276
4.758.024
420.085
3.388.315
+48,13
+40,42
Đức
35.424
430.332
49.884
206.594
-28,99
+108,30

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn:Vinanet