menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch NK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 11 tháng đầu năm 2011 tăng 14,6%

09:14 27/12/2011

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đạt 753,6 triệu USD, tăng 24,9% so với cùng kỳ, chiếm 27,7% trong tổng kim ngạch.



Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam tháng 11/2011 đạt 266 triệu USD, tăng 4,3% so với tháng trước và tăng 4,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đạt 2,7 tỉ USD, tăng 14,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước 11 tháng đầu năm 2011.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đạt 753,6 triệu USD, tăng 24,9% so với cùng kỳ, chiếm 27,7% trong tổng kim ngạch.

Trong 11 tháng đầu năm 2011, một số thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Nhật Bản đạt 162 triệu USD, tăng 39,4% so với cùng kỳ, chiếm 6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Braxin đạt 76,9 triệu USD, tăng 32,1% so với cùng kỳ, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch; Tây Ban Nha đạt 9,9 triệu USD, tăng 27% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Trung Quốc.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Ôxtrâylia đạt 16 triệu USD, giảm 39% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hà Lan đạt 1,9 triệu USD, giảm 37,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,07% trong tổng kim ngạch; Achentina đạt 23 triệu USD, giảm 27,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Singapore đạt 3,6 triệu USD, giảm 25,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 11T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 11T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

2.378.24.052

2.725.331.717

+ 14,6

Achentina

32.293.147

23.434.855

- 27,4

Ấn Độ

55.611.754

62.725.319

+ 12,8

Anh

11.576.439

13.812.041

+ 19,3

Áo

1.482.917

1.731.151

+ 16,7

Ba Lan

8.924.524

9.689.984

+ 8,6

Braxin

58.188.188

76.873.842

+ 32,1

Canada

8.939.258

8.052.579

- 10

Đài Loan

375.238.397

379.511.554

+ 1,1

Đan Mạch

3.011.620

 

 

Đức

16.494.388

19.547.871

+ 18,5

Hà Lan

3.017.629

1.890.411

- 37,4

Hàn Quốc

420.635.657

505.783.949

+ 20,2

Hoa Kỳ

142.365.000

170.680.768

+ 19,9

Hồng Kông

173.248.782

185.387.813

+ 7

Indonesia

28.449.109

30.415.584

+ 6,9

Italia

62.934.111

67.234.710

+ 6,8

Malaysia

12.060.232

13.914.562

+ 15,4

Niu zi lân

12.520.966

14.918.716

+ 19,1

Nhật Bản

116.462.915

162.309.462

+ 39,4

Ôxtrâylia

26.797.911

16.341.456

- 39

Pakistan

 

14.275.390

 

Pháp

9.642.603

10.182.360

+ 5,6

Singapore

4.831.863

3.595.014

- 25,6

Tây Ban Nha

7.759.793

9.856.201

+ 27

Thái Lan

95.004.333

114.125.788

+ 20,1

Trung Quốc

603.582.622

753.585.746

+ 24,9

Nguồn:Vinanet