menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2011 tăng mạnh

10:01 05/09/2011
Điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2011 đạt 190,5 triệu USD, chiếm 25,8% trong tổng kim ngạch.


Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ tháng 7/2011 đạt 144,9 triệu USD, tăng 47% so với tháng trước và tăng 76,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2011 đạt 739,8 triệu USD, tăng 56% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.

Điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2011 đạt 190,5 triệu USD, chiếm 25,8% trong tổng kim ngạch.

Trong 7 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ có tốc độ tăng trưởng mạnh: Sản phẩm từ sắt thép đạt 12,3 triệu USD, tăng 809,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là hàng dệt, may đạt 11,2 triệu USD, tăng 156% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 60,3 triệu USD, tăng 137,9% so với cùng kỳ, chiếm 8,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ chất dẻo đạt 5,7 triệu USD, tăng 110,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Chè đạt 718,5 nghìn USD, giảm 72,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ cao su đạt 332 nghìn USD, giảm 56,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,04% trong tổng kim ngạch; than đá đạt 26,5 triệu USD, giảm 33,4% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là chất dẻo nguyên liệu đạt 6,7 triệu USD, giảm 31,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch XK 7T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 7T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

474.006.392

739.773.033

+ 56

Hàng thủy sản

 

7.397.245

 

Hạt điều

 

7.273.657

 

Cà phê

16.977.977

28.758.169

+ 69,4

Chè

2.604.218

718.529

- 72,4

Hạt tiêu

15.625.026

27.241.614

+ 74,3

Than đá

39.806.250

26.503.285

- 33,4

Quặng và khoáng sản khác

15.112.131

14.581.619

- 3,5

Hóa chất

12.496.055

15.263.266

+ 22,1

Sản phẩm hóa chất

12.569.617

13.752.473

+ 9,4

Chất dẻo nguyên liệu

9.819.626

6.730.348

- 31,5

Sản phẩm từ chất dẻo

2.686.034

5.659.509

+ 110,7

Cao su

22.269.162

20.913.176

- 6,1

Sản phẩm từ cao su

757343

331.992

- 56,2

Gỗ và sản phẩm gỗ

8.621.095

15.432.494

+ 79

Xơ, sợi dệt các loại

 

14.869.426

 

Hàng dệt, may

4.363.408

11.171.753

+ 156

Giày dép các loại

6.633.858

10.179.055

+ 53,4

Sắt thép các loại

46.192.352

91.262.400

+ 97,6

Sản phẩm từ sắt thép

1.351.492

12.290.817

+ 809,4

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

36.210.761

41.430.648

+ 14,4

Điện thoại các loại và linh kiện

 

190.506.068

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

25.347.761

60.301.516

+ 137,9

Phương tiện vận tải và phụ tùng

13.636.273

19.771.871

+ 45

 

Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ trong 10 ngày đầu tháng 8/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Đkgh

Cao su thiên nhiên sơ chế SVR3L - Đóng đồng nhất 33.333 kg/kiện, hàng mới 100% xuất xứ Việt Nam

tấn

$4,520.00

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Cà phê chưa rang Robusta loại 3

tấn

$2,300.00

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

 

Nguồn:Vinanet