menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Philippin giảm nhẹ

08:43 14/01/2014

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Philippin 11 tháng đầu năm 2013 đạt 1,52 tỷ USD, giảm 10,6% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Philippin 11 tháng đầu năm 2013 đạt 1,52 tỷ USD, giảm 10,6% so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Philippin trong 11 tháng đầu năm 2013 là: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng, trị giá 178.886.601 USD, tăng 7,65% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 11,7% tổng kim ngạch. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là sắt thép các loại, trị giá 173.337.581 USD, chiếm 11,3%, tăng 20,88%.

Đứng thứ ba trong bảng xếp hạng là mặt hàng gạo. Trước đây, gạo là mặt hàng xuất khẩu chính sang thị trường Philippin. Năm 2012, xuất khẩu gạo chiếm gần 50% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Philipines, tuy nhiên, 11 tháng đầu năm nay, Philippines mới nhập khẩu 362.043 tấn gạo, trị giá 160.665.730 USD, chiếm 10,5% tổng kim ngạch.

Trong số 31 nhóm mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Philippin thì có 14 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước gồm: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 7,65%; sắt thép các loại tăng 20,88%; điện thoại, các loại và linh kiện tăng 13,07%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 52,97%; hàng thủy sản tăng 28,71%; hàng dệt may tăng 13,59%; sắn và các sản phẩm từ sắn tăng 11,46%; giày dép các loại tăng 6,45%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 45,48%; dây điện và dây cáp điện tăng 32,98%; hạt tiêu tăng 19,72%; chất dẻo nguyên liệu tăng 140,73%; sản phẩm từ sắt thép tăng 83,21%; chè tăng 20,66%.

Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh là: Gạo (-65,71%); than đá (-69,16); hóa chất (-37,01%); giấy và các sản phẩm từ giấy (-34,39%).

Cơ quan Thống kê quốc gia Philippines (NSO) cho biết lạm phát của nước này trong tháng 12/2013 đã tăng lên 4,1%, cao hơn 0,8% so với tháng trước đó và là mức cao nhất kể từ tháng 12/2011. Mức độ lạm phát này là do ảnh hưởng của siêu bão Haiyan khiến giá thành của hầu hết các nhóm hàng hóa và năng lượng tăng vọt.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu hàng hóa sang Philippin 11 tháng năm 2013

Mặt hàng XK
 ĐVT
11Tháng/2012
11Tháng/2013

 %tăng, giảm 11Tháng/2013 so với 11Tháng/2012

  
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng (%)
Trị giá (%)
 Tổng
 
 
1.708.517.143
 
1.526.479.765
 
-10,65

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

USD
 
166.181.085
 
178.886.601
 
7,65
Sắt thép các loại
Tấn
239.379
143.398.919
319.029
173.337.581
33,27
20,88
Gạo
Tấn
1.069.726
468.509.314
362.043
160.665.730
-66,16
-65,71

Điện thoại các loại và linh kiện

USD
 
129.418.015
 
146.336.634
 
13,07

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

USD
 
89.780.118
 
88.917.329
 
-0,96
Cà phê
Tấn
34.304
69.507.004
28.781
67.531.505
-16,1
-2,84

Phương tiện vận tải và phụ tùng

USD
 
60.670.748
 
60.038.944
 
-1,04

Sản phẩm từ chất dẻo

USD
 
35.089.821
 
53.677.599
 
52,97
Hàng thủy sản
USD
 
35.932.333
 
46.247.627
 
28,71
Hàng dệt may
USD
 
24.317.651
 
27.621.426
 
13,59

Xơ, sợi dệt các loại

Tấn
9.828
25.542.395
8.868
24.532.742
-9,77
-3,95
Xăng dầu các loại
Tấn
 
 
25.956
24.046.986
 
 
Phân bón các loại
Tấn
 
 
81.112
23.147.062
 
 
Sản phẩm hóa chất
USD
 
26.228.767
 
21.948.491
 
-16,32

Sắn và các sản phẩm từ sắn

Tấn
43.836
18.999.886
58.094
21.176.597
32,53
11,46

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

USD
 
 
 
20.174.463
 
 
Giày dép các loại
USD
 
18.803.156
 
20.016.147
 
6,45

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

USD
 
12.353.386
 
17.971.761
 
45,48

Dây điện và dây cáp điện

USD
 
13.052.368
 
17.357.025
 
32,98
Hạt tiêu
Tấn
2.403
11.668.100
2.714
13.969.008
12,94
19,72
Than đá
Tấn
276.303
39.963.954
94.435
12.326.804
-65,82
-69,16

Chất dẻo nguyên liệu

Tấn
3.060
4.286.043
6.892
10.317.676
125,23
140,73

Sản phẩm từ sắt thép

USD
 
5.524.260
 
10.121.049
 
83,21

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

USD
 
13.883.368
 
9.807.028
 
-29,36
Sản phẩm gốm sứ
USD
 
 
 
8.468.479
 
 
Hóa chất
USD
 
13.280.905
 
8.365.137
 
-37,01

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

USD
 
 
 
6.860.501
 
 
Hạt điều
Tấn
1.234
6.394.313
1.144
5.142.747
-7,29
-19,57

Kim loại thường khác và sản phẩm

USD
 
 
 
4.511.270
 
 

Giấy và các sản phẩm từ giấy

USD
 
6.094.291
 
3.998.762
 
-34,39
Chè
Tấn
636
1.670.561
766
2.015.641
20,44
20,66
T.Nga
Nguồn: Vinanet

 

Nguồn:Vinanet