(Vinanet)-Số liệu thống kê cho thấy, trong 11 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Anh đạt 3,46 tỷ USD, tăng 27 % so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu sang Anh những mặt hàng như: Điện thoại các loại và linh kiện, giày dép, hàng dệt may, gỗ và sản phẩm, cà phê, hạt điều, hạt tiêu, cao su… trong đó đạt kim ngạch cao nhất là mặt hàng điện thoại và linh kiện, với trị giá 1.209.003.694 USD, tăng 41,19% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 34,8% tổng kim ngạch xuất khẩu, tính riêng tháng 11/2013, kim ngạch xuất khẩu đạt 856.265.757 USD.
Mặt hàng giày dép vẫn giữ vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu, với trị giá đạt 496.877.972 USD, tăng 8,95% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là mặt hàng dệt may, Việt Nam chủ yếu xuất khẩu áo jacket nữ và áo khoác dệt kim nam sang thị trường Anh qua cảng Hải Phòng và qua Sân bay quốc tế Nội Bài.
Trong 11 tháng năm 2013, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước, cụ thể là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (+91,2%); gỗ và sản phẩm gỗ (+16,44); hàng thủy sản (+31,42%); cà phê (+5,38%); sản phẩm từ chất dẻo (+3,59%); máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác (+8,61%); túi xách, ví, vali, mũ và ôdù (+22,2%); hạt tiêu (+15,83%); sản phẩm từ sắt thép (+11,58%); sản phẩm gốm sứ (+66,35%); sản phẩm từ cao su (+8,23%).
Nhìn chung trong 11 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Anh đều có mức tăng trưởng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước. Trong đó mặt hàng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu cao nhất là phương tiện vận tải và phụ tùng đạt trị giá 66.124.522 USD, tăng gấp 7 lần so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu hàng hóa sang Anh 11 tháng năm 2013
Mặt hàng XK
|
ĐVT
|
11Tháng/2012
|
11Tháng/2013
|
%tăng, giảm 11Tháng/2013 so với 11Tháng/2013
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
|
|
2.726.477.015
|
|
3.464.517.654
|
|
27,07
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
856.265.757
|
|
1.209.003.694
|
|
41,19
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
456.068.975
|
|
496.877.972
|
|
8,95
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
413.223.018
|
|
430.001.440
|
|
4,06
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
200.806.320
|
|
383.947.421
|
|
91,2
|
Gỗ và sp gỗ
|
USD
|
|
166.730.129
|
|
194.136.071
|
|
16,44
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
100.506.629
|
|
132.090.816
|
|
31,42
|
Cà phê
|
Tấn
|
33.320
|
75.214.144
|
36.828
|
79.260.683
|
10,53
|
5,38
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
76.485.638
|
|
79.234.294
|
|
3,59
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
7.634.393
|
|
66.124.522
|
|
766,14
|
Hạt điều
|
Tấn
|
7.051
|
75.214.305
|
7.600
|
46.986.712
|
7,79
|
-37,.53
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
40.478.352
|
|
43.962.809
|
|
8,61
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
USD
|
|
31.909.597
|
|
38.994.508
|
|
22,2
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
3.444
|
25.584.137
|
4.123
|
29.634.206
|
19,72
|
15,83
|
Sp từ sắt thép
|
USD
|
|
25.420.625
|
|
28.365.303
|
|
11,58
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
21.150
|
30.533.185
|
20.003
|
25.327.149
|
-5,42
|
-17,05
|
Sp gốm sứ
|
USD
|
|
7.917.082
|
|
13.170.218
|
|
66,35
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
USD
|
|
10.871.901
|
|
12.944.641
|
|
19,07
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
USD
|
|
|
|
8.512.393
|
|
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
USD
|
|
6.518.078
|
|
7.813.232
|
|
19,87
|
Cao su
|
Tấn
|
1.994
|
5.738.068
|
2.244
|
5.470.677
|
12,54
|
-4,66
|
Sản phẩm từ cao su
|
USD
|
|
3.300.791
|
|
3.572.313
|
|
8,23
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
3.516442
|
|
3.540.593
|
|
0,69
|
Dây điện và dây cáp điện
|
USD
|
|
5.95.694
|
|
2.840.786
|
|
-47,35
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
1.716
|
3.027.874
|
1.503
|
2.060.873
|
-12,41
|
-31,94
|
Giấy và các sp từ giấy
|
USD
|
|
3.303.749
|
|
1.774.727
|
|
-46,28
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
USD
|
|
1.730.645
|
|
1.372.806
|
|
-20,68
|
Hóa chất
|
USD
|
|
947.020
|
|
647.314
|
|
-31,65
|
Nguồn:Vinanet