menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Anh tăng trưởng

07:31 10/12/2013

VINANET- Trong 10 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Anh đạt 3,16 tỷ USD, tăng 32,2% so với cùng kỳ năm trước.

VINANET- Trong 10 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Anh đạt 3,16 tỷ USD, tăng 32,2% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam xuất khẩu sang Anh những mặt hàng như: điện thoại các loại và linh kiện, giày dép, hàng dệt may, gỗ và sản phẩm, cà phê, hạt điều, hạt tiêu, cao su… trong đó đạt kim ngạch cao nhất là mặt hàng điện thoại và linh kiện, với trị giá 1.125.610.016 USD, tăng 47,86% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 35,5% tổng kim ngạch xuất khẩu, tính riêng trong tháng 10/2013, Việt Nam đã thu về từ mặt hàng này trị giá 131.856.786 USD.

Mặt hàng giày dép vẫn giữ vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu, với trị giá đạt 445.849.477 USD, tăng 9,32% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là hàng dệt may, thu về 392.012.820 USD, tăng nhẹ 5,31%.

Giá xuất khẩu một số hàng dệt may sang Anh tháng 10/2013

 
Chủng loại
ĐVT
Giá
Cửa khẩu
Mã GH
Áo veston nam 2 lớp
chiếc
$35.00
Cảng Hải Phòng
FOB
Áo jacket nữ 3 lớp
chiếc
$32.91
Cảng Hải Phòng
FOB

Áo khoác dệt kim nam 1 lớp NITRO

chiếc
$23.85
Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)
FOB
Áo khoác nữ có mũ 2 lớp
chiếc
$30.37
Cảng Hải Phòng
FOB

Trong 10 tháng đầu năm 2013, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 177,45%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 15,88%; hàng thủy sản tăng 26,8%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 11,98%; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù tăng 22,76%; hạt tiêu tăng 23,7%; sản phẩm từ sắt thép 18,13%; sản phẩm gốm sứ tăng 60,48%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 27,17%; sản phẩm mây tre, cói và thảm 18,99%; sản phẩm từ cao su tăng 12,63%.

Đáng chú ý nhóm hàng phương tiện, vận tải và phụ tùng tăng hơn 10 lần so với cùng kỳ năm trước, thu về 65.412.101 USD.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Anh 10 tháng đầu năm 2013

Mặt hàng XK
ĐVT
10Tháng/2012
10Tháng/2013

%tăng, giảm 10Tháng/2013 so với 10Tháng/2012

 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
 Lượng (%)
 Trị giá (%)
Tổng
 
 
2.396.120.227
 
3.168.358.909
 
32,23
Điện thoại các loại và linh kiện
USD
 
761.267.317
 
1.125.610.016
 
47,86
Giày dép các loại
USD
 
407.840.799
 
445.849.477
 
9,32
Hàng dệt may
USD
 
372.261.818
 
392.012.820
 
5,31

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện

USD
 
123.302.688
 
342.099.830
 
177,45
Gỗ và sp gỗ
USD
 
151.500.759
 
175.561.694
 
15,88
Hàng thủy sản
USD
 
92.735.404
 
117.586.611
 
26,8
Cà phê
Tấn
31.854
719.984.855
33.502
73.403.765
5,17
-89,8
Sản phẩm từ chất dẻo
USD
 
68409857
 
71.243.976
 
4,14
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
 
5.462.205
 
65.412.101
 
1097,54
Hạt điều
Tấn
6.625
44.111.397
6955
43.012.491
4,98
-2,49

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

USD
 
36.262.402
 
40.605.684
 
11,98
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
USD
 
29.006.315
 
35.607.896
 
22,76
Hạt tiêu
Tấn
3.136
23.406.611
4.033
28.953.575
28,6
23,7
Sp từ sắt thép
USD
 
22.787.237
 
26.919.171
 
18,13
Xơ, sợi dệt các loại
Tấn
18.471
26.931.741
18.055
22.900.945
-2,25
-14,97
Sp gốm sứ
USD
 
7.555.894
 
12.125.838
 
60,48

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

USD
 
9.030.662
 
11.484.303
 
27,17
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
USD
 
5.877.888
 
6.994.298
 
18,99
Cao su
Tấn
1831
5.355.973
2.063
5.044.003
12,67
-5,82
Sản phẩm từ cao su
USD
 
2.915.500
 
3.283.792
 
12,63
Hàng rau quả
USD
 
3.237.615
 
3.132.359
 
-3,25
Dây điện và dây cáp điện
USD
 
5.053.909
 
2.548.780
 
-49,57
Giấy và các sp từ giấy
USD
 
3.242.426
 
1.482.238
 
-54,29
Sắt thép các loại
Tấn
1672
2.909.949
914
1.265.003
-45,33
-56,53
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
USD
 
1.365.134
 
1.260.454
 
-7,67
Hóa chất
USD
 
914.220
 
194.394
 
-78,74
 
 
 
 

Nguồn:Vinanet