Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam tháng 2/2010 đạt 12,9 triệu USD, giảm 8,3% so với tháng 1/2010 nhưng tăng 259,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010 đạt 26,9 triệu USD, tăng 308,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010.
Nhật Bản là thị trường xuất khẩu hoá chất chủ yếu của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010, đạt 5,9 triệu USD, tăng 500,8% so với cùng kỳ, chiếm 22% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010.
Hầu hết thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010 đều tăng trưởng mạnh, duy nhất thị trường Thái Lan giảm (-31,1%) so với cùng kỳ, đạt 121 nghìn USD, chiếm 0,45% trong tổng kim ngạch.
Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu hoá chất sang thị trường các nước 2 tháng đầu năm 2010 còn khá khiêm tốn, chỉ chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 2 tháng đầu năm. Đặc biệt là thị trường Hà Lan đạt 740 nghìn USD, đứng thứ 6/10 ( chiếm 2,8%) về kim ngach xuất khẩu trong tổng số các thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng đột biến (+2.532,6%) so với cùng kỳ năm ngoái.
Bên cạnh đó là một số thị trường xuất khẩu hoá chất có tốc độ tăng trưởng mạnh: Trung Quốc đạt 2 triệu USD, tăng 929,3% so với cùng kỳ, chiếm 7,4% trong tổng kim ngạch; Nhật Bản đạt 5,9 triệu USD, tăng 500,8% so với cùng kỳ, chiếm 22% trong tổng kim ngạch; Malaysia đạt 596 nghìn USD, tăng 411% so với cùng kỳ, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đài Loan đạt 839 nghìn USD, tăng 101,6% so với cùng kỳ, chiếm 3,1% trong tổng kim ngạch…
Thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
Kim ngạch XK 2T/2009 (USD)
|
Kim ngạch XK 2T/2010 (USD)
|
% tăng, giảm kim ngạch XK so với cùng kỳ
|
Tổng
|
6.597.473
|
26.927.842
|
+ 308,2
|
Nhật Bản
|
986.393
|
5.926.607
|
+ 500,8
|
Ấn Độ
|
1.428.408
|
2.232.680
|
+ 56,3
|
Trung Quốc
|
192.637
|
1.982.876
|
+ 929,3
|
Hoa Kỳ
|
735.100
|
1.161.150
|
+ 58
|
Đài Loan
|
416.472
|
839.477
|
+ 101,6
|
Hà Lan
|
28.132
|
740.600
|
+ 2.532,6
|
Malaysia
|
116.598
|
595.818
|
+ 411
|
Campuchia
|
367.112
|
413.026
|
+ 12,5
|
Anh
|
|
266.400
|
|
Thái Lan
|
175.925
|
121.298
|
- 31,1
|
Nguồn:Vinanet