menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng hóa chất tăng 74,73% so với cùng kỳ

15:05 18/04/2012

Hai tháng đầu năm 2012, Việt Nam đã xuất khẩu 39,4 triệu USD hóa chất các loại, tăng 74,73% so với cùng kỳ năm 2011. Tính riêng tháng 2/2012, đã xuất khẩu trên 25 triệu USD mặt hàng hóa chất, tăng 177,13% so với tháng 2/2011 và tăng 73,8% so với tháng liền kề trước đó.
 
 

(VINANET) - Hai tháng đầu năm 2012, Việt Nam đã xuất khẩu 39,4 triệu USD hóa chất các loại, tăng 74,73% so với cùng kỳ năm 2011. Tính riêng tháng 2/2012, đã xuất khẩu trên 25 triệu USD mặt hàng hóa chất, tăng 177,13% so với tháng 2/2011 và tăng 73,8% so với tháng liền kề trước đó.

Các thị trường chính nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam là Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan…. trong đó Nhật Bản là thị trường có kim ngạch nhập khẩu cao nhất, đạt 10,8 triệu USD, tăng 105,88% so với cùng kỳ năm trước. Riêng tháng 2/2012, Nhật Bản đã nhập khẩu trêm 4 triệu USD mặt hàng hóa chất từ Việt Nam, tăng 126,28% so với tháng 2/2011.

Kế đến là thị trường Trung Quốc với kim ngạch xuất khẩu trong tháng 2/2012 là trên 6 triệu USD, tăng 597,77% so với tháng 2/2011, nâng kim ngạch 2 tháng đầu năm 2012 xuất khẩu mặt hàng hóa chất sang thị trường này lên 6,7 triệu USD, tăng 265,15% so với cùng kỳ năm trước – đây cũng là thị trường có sự tăng trưởng vượt lên hơn cả so với các thị trường khác.

Ngoài hai thị trường chính kể trên, Việt Nam còn xuất khẩu sang các thị trường khác nữa như: Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan, Séc… với kim ngạch đạt lần lượt 4,5 triệu USD; 3,4 triệu USD; 1,6 triệu USD …

Nhìn chung, xuất khẩu mặt hàng này trong 2 tháng đầu năm nay đều tăng trưởng về kim ngạch ở hầu khắp các thị trường, duy nhất chỉ có thị trường Thái Lan là giảm về kim ngạch, giảm 73,41% so với cùng kỳ năm trước, kim ngạch chỉ đạt 251,4 nghìn USD.

Thị trường xuất khẩu hóa chất 2 tháng đầu năm 2012

ĐVT: USD

 

KNXK T2/2012

KNXK 2T/2012

KNXK T2/2011

KNXK 2T/2011

% +/- KN T2/2012 so T2/2011

% +/- KN so cùng kỳ

Tổng KN

25.035.635

39.452.105

9.033.852

22.579.101

177,13

74,73

Nhật Bản

4.060.475

10.830.288

1.794.417

5.260.498

126,28

105,88

Trung Quốc

6.083.599

6.764.186

871.868

1.852.436

597,77

265,15

Ấn Độ

2.359.490

4.588.169

1.803.832

4.508.210

30,80

1,77

Hàn Quốc

3.439.338

3.484.377

 

 

*

*

Đài Loan

1.398.460

1.669.615

885.430

960.435

57,94

73,84

Séc

1.663.689

1.663.689

 

 

*

*

Hoa Kỳ

478.371

1.453.910

216.761

1.198.358

120,69

21,33

Cămpuchia

755.847

1.073.119

202.772

583.543

272,76

83,90

Philipin

496.610

902.650

 

 

*

*

Malaixia

209.205

417.752

206.048

305.313

1,53

36,83

Indonesia

117.657

381.407

 

 

*

*

Thái Lan

154.626

251.482

306.988

945.692

-49,63

-73,41

Italia

23.352

153.912

 

 

*

*

 

 

Nguồn:Vinanet