Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm chất dẻo của Việt Nam tháng 1/2010 đạt 71,7 triệu USD, giảm 11,5% so với tháng 12/2009 nhưng tăng 36,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm chất dẻo của Việt Nam.
Phần lớn kim ngạch xuất khẩu sản phẩm chất dẻo của Việt Nam tháng 1/2010 đều tăng, chỉ có một số ít thị trường có tốc độ suy giảm: Trung Quốc đạt 1,4 triệu USD, giảm 30,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm chất dẻo của cả nước; tiếp theo là Hoa Kỳ, Nauy, Hà Lan, Canada với mức giảm lần lượt là: 27%; 11,5%; 8,6%; 0,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm: 9,3%; 0,3%; 6%; 0,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm chất dẻo cả nước tháng 1/2010.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm chất dẻo của Việt Nam tháng 1/2010 có tốc độ tăng đột biến là: Indonesia đạt 2,7 triệu USD, tăng 709,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 3,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm chất dẻo cả nước.
Bên cạnh đó là một số thị trường xuất khẩu sản phẩm chất dẻo có tốc độ tăng trưởng cao là: Ấn Độ đạt 390,5 nghìn USD, tăng 257,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; Ucraina đạt 84 nghìn USD, tăng 197,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; Hồng Kông đạt 841,5 nghìn USD, tăng 182,2% so với cùng kỳ, chiếm 1,2%; Singapore đạt 1,3 triệu USD, tăng 168,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,8%...
Hoa Kỳ tuy là thị trường xuất khẩu sản phẩm chất dẻo có tốc độ suy giảm nhưng luôn là thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam đạt 6,7 triệu USD, chiếm 9,3% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Đức đạt 5,6 triệu USD, tăng 62,1% so với cùng kỳ, chiếm 7,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm chất dẻo của Việt Nam tháng 1/2010.
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm chất dẻo của Việt Nam tháng 1/2010
Thị trường
|
Kim ngạch XK tháng 1/2009 (USD)
|
Kim ngạch XK tháng 1/2010 (USD)
|
% tăng, giảm kim ngạch XK so với cùng kỳ
|
Tổng
|
52.583.305
|
71.653.417
|
+ 36,3
|
Ấn Độ
|
109.254
|
390.481
|
+ 257,4
|
Anh
|
2.562.316
|
3.678.603
|
+ 43,6
|
Ba Lan
|
274.135
|
399.487
|
+ 45,7
|
Bỉ
|
856.014
|
1.159.880
|
+ 35,5
|
Campuchia
|
2.713.321
|
4.225.300
|
+ 55,7
|
Canada
|
670.156
|
666.490
|
- 0,5
|
Đài Loan
|
755.903
|
1.720.670
|
+ 127,6
|
Đan Mạch
|
565.905
|
|
|
Đức
|
3.455.033
|
5.601.251
|
+ 62,1
|
Hà Lan
|
4.695.602
|
4.292.048
|
- 8,6
|
Hàn Quốc
|
716.509
|
737.466
|
+ 2,9
|
Hoa Kỳ
|
9.105.793
|
6.654.004
|
- 27
|
Hồng Kông
|
298.187
|
841.506
|
+ 182,2
|
Hungary
|
|
21.289
|
|
Indonesia
|
332.958
|
2.695.514
|
+ 709,6
|
Italia
|
871.340
|
1.856.038
|
+ 113
|
Malaysia
|
998.159
|
2.006.355
|
+ 101
|
Mêhicô
|
|
123.088
|
|
Nauy
|
223.863
|
198.170
|
- 11,5
|
Nga
|
247.940
|
315.818
|
+ 27,4
|
Nhật Bản
|
11.567.745
|
17.458.435
|
+ 50,9
|
Ôxtrâylia
|
929.563
|
1.193.625
|
+ 28,4
|
Phần Lan
|
241.034
|
335.610
|
+ 39,2
|
Pháp
|
1.277.367
|
2.072.294
|
+ 62,2
|
Philippine
|
935.731
|
1.718.538
|
+ 83,7
|
Singapore
|
478.531
|
1.284.575
|
+ 168,4
|
Tây Ban Nha
|
657.143
|
757.795
|
+ 15,3
|
Thái Lan
|
541.025
|
1.080.614
|
+ 99,7
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
119.244
|
246.463
|
+ 106,7
|
Thuỵ Điển
|
529.939
|
941.194
|
+ 77,6
|
Thuỵ Sĩ
|
226.376
|
348.516
|
+ 54
|
Trung Quốc
|
1.989.354
|
1.376.743
|
- 30,8
|
Ucraina
|
28.272
|
84.059
|
+ 197,3
|
Nguồn:Vinanet