menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 tăng tương đối mạnh

08:58 06/01/2011

Nhật Bản là thị trường dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010, đạt 62 triệu USD, tăng 77,2% so với cùng kỳ, chiếm 19% trong tổng kim ngạch.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam tháng 10/2010 đạt 37,2 triệu USD, tăng 0,5% so với tháng trước và tăng 45,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 đạt 327 triệu USD, tăng 49,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,57% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 10 tháng đầu năm 2010.

Nhật Bản là thị trường dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010, đạt 62 triệu USD, tăng 77,2% so với cùng kỳ, chiếm 19% trong tổng kim ngạch.

Trong 10 tháng đầu năm 2010, một số thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Hà Lan đạt 2 triệu USD, tăng 341,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Trung Quốc đạt 29,9 triệu USD, tăng 136,6% so với cùng kỳ, chiếm 9,1% trong tổng kim ngạch; Cu ba đạt 12,4 triệu USD, tăng 107% so với cùng kỳ, chiếm 3,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ôxtrâylia đạt 3,6 triệu USD, tăng 84% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Nam Phi đạt 2,6 triệu USD, giảm 23,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hồng Kông đạt 4,7 triệu USD, giảm 8% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 10T/2009 (USD)

Kim ngạch XK 10T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

218.283.632

327.048.749

+ 49,8

Ấn Độ

11.050.553

17.631.611

+ 59,6

Campuchia

19.703.862

22.776.983

+ 15,6

Cuba

5.985.166

12.388.880

+ 107

Đài Loan

16.799.334

24.917.166

+ 48,3

Hà Lan

453.725

2.004.639

+ 341,8

Hàn Quốc

15.263.283

17.810.436

+ 16,7

Hoa Kỳ

5.784.329

8.697.378

+ 50,4

Hồng Kông

5.088.686

4.680.465

- 8

Indonesia

7.066.923

8.056.636

+ 14

Malaysia

24.624.148

29.197.419

+ 18,6

Nam Phi

3.435.242

2.636.375

- 23,3

Nhật Bản

35.002.902

62.029.466

+ 77,2

Ôxtrâylia

1.938.804

3.568.568

+ 84

Philippine

8.100.244

13.935.338

+ 72

Singapore

9.211.689

11.106.567

+ 20,6

Thái Lan

14.010.791

22.177.251

+ 58,3

Trung Quốc

12.628.974

29.883.055

+ 136,6

Nguồn:Vinanet