Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Hồng Kông trong 3 quí đầu năm 2013 tăng 5,1% so với cùng kỳ năm trước, đạt 2,68 tỷ USD.
Các mặt hàng xuất khẩu chính sang thị trường Hồng Kông trong 9 tháng đầu năm 2013 bao gồm: điện thoại các loại và linh kiện; hàng thủy sản; giày dép các loại; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; gạo; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; gỗ và sản phẩm gỗ… Trong đó, mặt hàng có kim ngạch cao nhất trong 3 quí đầu năm 2013 là máy ảnh, máy quay phim và linh kiện với 783,3 triệu USD, giảm 21,6% so với cùng kỳ năm trước; tuy nhiên tính riêng trong tháng 9/2013 so với tháng 8/2013 thì mặt hàng này tăng 26,7% và đạt 164,9 triệu USD. Đứng thứ hai về kim ngạch là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 633,4 triệu USD, tăng 65,4% so với cùng kỳ năm ngoái.
Ngoài ra, một số mặt hàng khác có kim ngạch tăng trưởng trong 9 tháng đầu năm 2013 gồm: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 23,3%; hàng dệt may tăng 32,4%; giày dép các loại tăng 19,3%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 14,4%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 71,6%... đáng chú ý là mặt hàng sắt thép các loại tuy kim ngạch chỉ đạt 1,60 triệu USD, nhưng có mức tăng trưởng cao nhất với 122,5% so với cùng kỳ năm trước. Bên cạnh đó, một số mặt hàng có kim ngạch giảm trong 9 tháng đầu năm 2013 so với cùng kỳ gồm: gạo giảm 6,4%; hàng thủy sản giảm 9,2%; dây điện và dây cáp điện giảm 12,0%; xơ, sợi các loại giảm 17,1%…
Số liệu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Hồng Kông tháng 9 và 9 tháng năm 2013
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tháng 9/2013
|
9Tháng/2013
|
Tổng
|
|
|
393.216.227
|
|
2.681.325.530
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
USD
|
|
164.903.441
|
|
783.385.589
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
79.066.467
|
|
633.440.125
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
36.425.397
|
|
292.602.540
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
30.634.765
|
|
262.350.727
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
10.721.128
|
|
96.854.549
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
11.321.045
|
|
89.804.831
|
Gạo
|
Tấn
|
13.878
|
8.073.618
|
141.549
|
79.946.549
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
6.994.046
|
|
75.361.773
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
USD
|
|
8.590.759
|
|
65.775.030
|
Gỗ và sp gỗ
|
USD
|
|
3.478.136
|
4320
|
54.670.104
|
Dây điện và dây cáp điện
|
USD
|
|
5.443.821
|
|
29.244.314
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
608
|
3.116.308
|
4320
|
23.819.819
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
USD
|
|
2.063.759
|
|
18.797.897
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
USD
|
|
1.509.820
|
|
9.382.682
|
Hạt điều
|
Tấn
|
163
|
1.304.960
|
1087
|
8.934.483
|
Sp từ chất dẻo
|
USD
|
|
1.071.516
|
|
8.680.107
|
Sp từ cao su
|
USD
|
|
1.145.024
|
|
8.267.878
|
SP hóa chất
|
USD
|
|
623.060
|
|
5.519.792
|
Cao su
|
Tấn
|
178
|
418.520
|
2079
|
5.400.065
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
359.748
|
|
4.131.201
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
USD
|
|
1.204.212
|
|
2.867.228
|
Giấy và các sp từ giấy
|
USD
|
|
182.728
|
|
2.417.493
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
USD
|
|
116.219
|
|
1.996.143
|
Xăng dầu các loại
|
Tấn
|
245
|
199.461
|
2363
|
1.778.963
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
27
|
37.458
|
1684
|
1.608.322
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
165.429
|
|
1.542.665
|
Sản phẩm gốm sứ
|
USD
|
|
129.567
|
|
1.146.058
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
73
|
81.736
|
605
|
923.582
|
Thủy tinh và các sp từ thủy tinh
|
USD
|
|
20.918
|
|
437.793
|
Nguồn:Vinanet