Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Mêhicô trong 4 tháng đầu năm 2015 đạt 440,94 triệu USD, tăng 20,78% so với cùng kỳ năm trước.
Với tính bổ sung cao giữa hai nền kinh tế và nhu cầu hàng hóa ngày càng cao hơn, cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam và Mexico đang cho thấy nỗ lực mở rộng thị phần, đa dạng hóa thị trường, góp phần đáng kể cho tốc độ tăng trưởng thương mại song phương.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Mêhicô trong 4 tháng đầu năm 2015: Giày dép các loại; điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; hàng dệt may; phương tiện vận tải và phụ tùng; cà phê; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; đồ chơi, dụng cụ thể thao; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù; sản phẩm từ chất dẻo; gỗ và sản phẩm gỗ; cao su;… Trong đó mặt hàng đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 144,78 triệu USD, tăng 167,27% so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ hai là mặt hàng giày dép các loại, trị giá 72,96 triệu USD, giảm 3,69% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 50,42 triệu USD, tăng 9,41% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng xuất khẩu sang Mexico trong 4 tháng đầu năm 2015 tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước: Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng tăng 39,35%; đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 39,55%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 20,2%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 78,64%.
Một số mặt hàng xuất khẩu giảm: Hàng thủy sản giảm 11,53%; xuất khẩu cà phê giảm 51,89%; xuất khẩu nhóm hàng túi xách, ví, vali, mũ và ôdù giảm 7,34%; xuất khẩu hàng dệt may giảm 28,7% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Mêhicô 4 tháng đầu năm 2015
Mặt hàng
|
4Tháng/2015
|
4Tháng/2014
|
+/-(%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
440.942.482
|
|
365.064.114
|
|
+20,78
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
144.780.417
|
|
54.169.110
|
|
+167,27
|
Giày dép các loại
|
|
72.969.037
|
|
75.762.469
|
|
-3,69
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
|
50.423.421
|
|
46.086.210
|
|
+9,41
|
Hàng thủy sản
|
|
35.073.059
|
|
39.644.874
|
|
-11,53
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
34.163.755
|
|
34.346.905
|
|
-0,53
|
Hàng dệt may
|
|
24.065.516
|
|
33.752.270
|
|
-28,7
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
16.467.653
|
|
11.817.231
|
|
+39,35
|
Cà phê
|
4.185
|
8.017.060
|
8.261
|
16.664.874
|
-97,4
|
-51,89
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
5.622.517
|
|
4.028.930
|
|
+39,55
|
Sp từ chất dẻo
|
|
4.284.492
|
|
3.564.416
|
|
+20,2
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
|
3.397.241
|
|
3.666.539
|
|
-7,34
|
Gỗ và sp gỗ
|
|
2.124.571
|
|
1.189.317
|
|
+78,64
|
Cao su
|
385
|
631.071
|
289
|
604.475
|
|
+4,4
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet