(Vinanet)- Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ 11 tháng đầu năm 2013 đạt 1,09 tỷ USD, tăng 39,47% so với cùng kỳ năm trước.
Thổ Nhĩ Kỳ có vị trí chiến lược quan trọng trong chính trị và phát triển kinh tế, thương mại của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài việc việc xuất khẩu vào thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, hàng hóa Việt Nam còn có thể thâm nhập thuận lợi hơn vào các nước châu Âu, Trung Đông cũng như Bắc Phi.
Cơ cấu hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ 11 tháng đầu năm 2013 khá đa dạng như: Sợi, vải, may mặc, giày dép, cao su, điện thoại di động, gạo, sản phẩm gỗ, sản phẩm sắt thép, máy móc thiết bị, máy vi tính, sản phẩm điện tử, hạt tiêu, chè, dây điện và cáp điện, hàng thủ công, hàng thủy sản...
Mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đã vượt qua mặt hàng xơ, sợi dệt để trở thành mặt hàng xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, trị giá 408.380.985 USD, tăng 128,93% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 37,4% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là mặt hàng xơ, sợi dệt các loại, trị giá 291.646.303 USD, chiếm 26,7% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ ba là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 67.345.824 USD, tăng tới 375,53% so với cùng kỳ năm trước.
Những mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng trưởng gồm: Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng 13,56%; giày dép tăng 41,51%; chất dẻo nguyên liệu tăng 35,23%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 62,58%; mặt hàng gạo tăng 73,28% (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu gạo thơm 3% tấm qua cảng Cát Lái, Hồ Chí Minh, Fob)
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ 11 tháng đầu năm 2013
Mặt hàng XK
|
ĐVT
|
11Tháng/2012
|
11tháng/2013
|
%tăng, giảm 11Tháng/2013 so với 11Tháng/2012
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
|
|
782.577.125
|
|
1.091.480.470
|
|
39,47
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
178.388.436
|
|
408.380.985
|
|
128,93
|
Xơ, sợi dệt các lọai
|
Tấn
|
124.002
|
314.273.617
|
124.249
|
291.646.303
|
0,2
|
-7,2
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
14.162.123
|
|
67.345.824
|
|
375,53
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
62.924.100
|
|
58.202.967
|
|
-7,5
|
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng
|
USD
|
|
29.970.459
|
|
34.033.982
|
|
13,56
|
Cao su
|
Tấn
|
12.553
|
36.771.309
|
14.605
|
33.991.016
|
16,35
|
-7,56
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
19.984.057
|
|
28.280.044
|
|
41,51
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
5.633
|
8.527.419
|
6.344
|
11.531.310
|
12,62
|
35,23
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
USD
|
|
6.514.788
|
|
10.591.792
|
|
62,58
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
10.373
|
14.849.469
|
4923
|
9.634.931
|
-52,54
|
-35,12
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
1.712
|
8.497.628
|
1.566
|
8.048.506
|
-8,53
|
-5,29
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
8.322.100
|
|
7.867.854
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
|
6.273.366
|
|
6.367.863
|
|
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
USD
|
|
|
|
6.250.624
|
|
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
4.672.395
|
|
4.726.193
|
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
USD
|
|
|
|
4.093.254
|
|
|
Gạo
|
Tấn
|
3774
|
1.813.311
|
6.868
|
3.142.093
|
81,98
|
73,28
|
Chè
|
Tấn
|
|
|
758
|
1.496.569
|
|
|
Nguồn:Vinanet