menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất - nhập khẩu tháng 9 tăng so với tháng 8

10:01 06/10/2009
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, kim ngạch xuất khẩu của cả nước trong tháng 9 ước đạt 4,68 tỷ USD, tăng 3,5% so với tháng trước. Tuy nhiên, tính chung trong 9 tháng, kim ngạch xuất khẩu mới đạt 41,7 tỷ USD, giảm 14,3% so với cùng kỳ. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước giảm 8,3%, khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (kể cả dầu thô) giảm 19,3%.

Tháng 9/2009, kim ngạch nhập khẩu ước tăng 6% so với tháng 8, đạt 6,2 tỷ USD, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu trong 9 tháng lên 48,28 tỷ USD, giảm 25,2% so với cùng kỳ năm trước.

Nhập khẩu tăng trong tháng chủ yếu do sự gia tăng trở lại của một số mặt hàng nhập khẩu như xăng dầu (tăng 8,6%), khí đốt hoá lỏng (tăng 8,8%), sắt thép (6,95)… Trong khi đó, tháng 9 xuất khẩu tăng do lượng dầu thô xuất khẩu đã tăng tới 57%.

Thống kê hàng hoá xuất, nhập khẩu từ 1-15/9/2009

 

ĐVT

Số trong kỳ

Số luỹ kế đến kỳ

 

 

Lượng

Trị giá

lượng

Trị giá

Tổng trị giá xuất khẩu

USD

 

2.174.866.276

 

39.177.870.930

-DN có vốn đầu tư nước ngoài

 USD

 

950.491.474

 

15.527.471.863

Mặt hàng XK chủ yếu

 

 

 

 

 

Thuỷ sản

Tấn

 

193.202.538

 

2.806.740.504

Rau quả

-

 

15.472.774

 

297.344.315

Nhân điều

-

7.188

34.647.718

121.186

558.015.221

Cà phê

-

20.319

29.326.154

859.709

1.272.360.834

Chè các loại

-

6.177

8.348.431

88.527

114.506.272

hạt tiêu

-

5.749

15.981.800

102.250

246.905.948

gạo

-

183.977

66.253.897

4.804.846

2.175.580.675

Sắn và các sản phẩm từ sắn

-

65.946

14.927.900

2.821.844

450.774.054

Bánh kẹo và các SP từ ngũ cốc

-

 

11.750.964

 

186.712.416

Than đá

-

904.003

52.751.451

16.664.355

860.364.887

Dầu thô

-

660.291

351.262.114

10.414.969

4.477.169.028

Xăng dầu cácloại

-

42.386

25.674.407

1.302.461

604.848.981

Sản phẩm hoá chất

 USD

 

9.785.710

 

180.968.343

Sản phẩm chất dẻo

-

 

31.543.626

 

565.175.255

Cao su

T

34.070

55.686.756

444.366

658.516.280

Sản phẩm từ cao su

USD

 

5.715.343

 

99.559.163

Túi xách, vali, mũ, ôdù.

-

 

21.120.668

 

515.194.188

Mây tre cói thảm

-

 

7.229.928

 

120.999.017

sản phẩm gỗ

-

 

94.884.594

 

1.647.324.059

giấy và sản phẩm từ giấy

-

 

9.980.801

 

183.974.869

Hàng dệt và may mặc

-

 

393.776.519

 

6.257.122.937

Giày dép các loại

-

 

101.407.455

 

2.812.047.625

gốm, sứ

-

 

8.423.031

 

178.243.773

thuỷ tinh và các sp từ thỷ tinh

-

 

11.254.794

 

181.420.056

Đá quý và kim loại quý, và sản phẩm

-

 

15.434.011

 

2.642.671.901

sắt thép các loại

T

23.319

18.012.180

293.718

227.896.354

sản phẩm từ sắt thép

USD

 

20.644.628

 

384.218.631

Hàng đ/tử và linh kiện m/tính

-

 

128.930.662

 

1.779.417.588

Máy móc, tbị, dụng cụ, phụ tùng khác

-

 

80.903.434

 

1.268.532.694

Dây điện và cáp điện

-

 

36.802.689

 

516.719.899

Phương tiện vận tải và phụ tùng

-

 

10.931

 

142.231.561

Tổng trị giá nhập khẩu

-

 

3.091.053.250

 

45.159.955.951

-DN có vốn đầu tư n/ngoài

-

 

1.163.621.960

 

16.254.377.448

Mặt hàng chủ yếu NK

 

 

 

 

 

Hàng thuỷ sản

USD

 

10.019.441

 

194.703.286

Sữa và sphẩm từ sữa

 USD

 

28.266.618

 

345.161.327

Hàng rau quả

-

 

11.605.674

 

177.912.303

Lúa mỳ

 T

52.598

14.585.464

922.580

231.940.214

Dầu mỡ động, thực vật

USD

 

17.720.367

 

343.338.346

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

USD

 

4.449.306

 

73.844.377

thức ăn gia súc và nguyên liệu

-

 

44.413.062

 

1.315.225.881

Nguyên, phụ liệu thuốc lá

-

 

12.556.404

 

178.876.044

Clinker

Tấn

148.145

5.414.472

2.343.655

88.749.565

Xăng dầu

-

439.779

251.522.988

9.197.024

4.263.237.511

Khí đốt hoá lỏng

-

21.736

13.913.381

530.954

273.980.330

sản phẩm từ dầu mỏ khác

USD

 

24.572.934

 

348.146.882

Hoá chất

-

 

74.628.772

 

1.105.178.925

sản phẩm hoá chất

-

 

75.017.650

 

1.028.857.024

dược phẩm

-

 

44.675.286

 

749.103.185

Nguyên liệu dược phẩm

-

 

6.361.639

 

128.308.273

Phân bón

T

279.992

74.859.382

3.094.898

982.227.329

thuốc trừ sâu và nguyên liệu

USD

 

14.156.340

 

317.648.775

chất dẻo nguyên liệu

Tấn

104.578

146.738.863

1.544.870

1.880.927.054

sản phẩm từ chất dẻo

USD

 

48.809.314

 

703.831.315

Cao su các loại

 T

16.543

16.497.851

195.030

252.554.114

sản phẩm từ cao su

 USD

 

10.584.583

 

161.703.653

gỗ và sản phẩm

-

 

40.272.782

 

585.884.402

giấy các loại

Tấn

48.159

34.628.023

693.812

507.375.805

sản phẩm từ giấy

USD

 

13.711.491

 

208.087.057

Bông

Tấn

16.359

21.984.736

201.447

251.611.277

Sợi các loại

-

22.767

40.271.513

339.929

527.739.465

vải

USD

 

161.408.394

 

2.860.855.110

Nguyên, phụ liệu dệt, may , da giày

-

 

74.443.753

 

1.290.173.740

Đá quý, kim loại quý và SP

-

 

7.149.819

 

103.762.305

Thép các loại

T

567.655

308.452.557

6.728.160

3.514.307.032

sản phẩm từ thép

 USD

 

51.346.080

 

887.187.127

Kim loại thường khác

 T

31.026

103.272.305

359.336

976.009.657

sản phẩm từ kim loại thường khác

USD

 

7.653.628

 

121.585.632

điện tử, máy tính và linh kiện

USD

 

205.447.265

 

2.494.336.350

Máy, TB, dụng cụ, phụ tùng

-

 

507.016.598

 

7.829.605.565

Dây điện và dây cáp điện

-

 

17.525.911

 

260.854.248

Ôtô nguyên chiếc

Chiếc

3.671

62.067.742

43.274

693.229.364

Linh kiện, phụ tùng ôtô

USD

 

79.331.108

 

1.017.340.365

Linh kiện và PT xe gắn máy

-

 

32.569.605

 

374.107.631

Xe máy nguyên chiếc

chiếc

4.546

5.398.838

80.007

95.849.287

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

USD

 

4.612.003

 

375.913.614

Hàng hoá khác

USD

 

361.119.308

 

5.038.685.205

(Nguồn: Tổng cục Hải quan )

Nguồn:Vinanet