menu search
Đóng menu
Đóng

Năm 2013: Nhập khẩu đá quý, kim loại quý tăng mạnh

08:50 23/01/2014

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm về Việt Nam trong năm 2013 đạt 511,81 triệu USD, tăng 51,6% so với cùng kỳ năm trước.

(VINANET)- Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm về Việt Nam trong năm 2013 đạt 511,81 triệu USD, tăng 51,6% so với cùng kỳ năm trước.

Bỉ là thị trường lớn nhất cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam, trị giá 107.205.248 USD, tăng 34,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20,9% tổng trị giá nhập khẩu mặt hàng này trong năm 2013.

Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai, trị giá 62.032.397 USD, tăng 95,25% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,1%; tiếp đến là thị trường Trung Quốc, trị giá 43.874.623 USD, tăng tới 369,11%. Với sự tăng trưởng mạnh kim ngạch nhập khẩu từ thị Trung Quốc đã góp phần làm tăng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam trong năm 2013.

Ba thị trường trên chiếm 41,6% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam trong năm 2013.

Một số thị trường cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam trong năm 2013 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Nhật Bản (+27,77%%); Canađa (+153,71%); tiểu VQ Arập TN (+58,17%); Ấn Độ (+47,9%); Thụy Sỹ (+20,47%).

Bên cạnh đó là một số thị trường cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam trong năm 2013 sụt giảm về kim ngạch: Hồng Kông (-15,3%); Hàn Quốc (-0,45%); Ôxtrâylia (-0,72%); Pháp (-4,23%); Thái Lan (-6,93%); Đài Loan (-87,76%).

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm năm 2013

 
Thị trường
 
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2013 so với cùng kỳ năm trước(%)
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)
Trị giá
Tổng
337.674.566
511.818.275
+51,57
Bỉ
79.943.973
107.205.248
+34,1
Hoa Kỳ
31.770.205
62.032.397
+95,25
Trung Quốc
9.352.675
43.874.623
+369,11
Nhật Bản
31.051.048
39.674.742
+27,77
Hồng Kông
43.317.742
36.690.818
-15,3
Canađa
14.764.616
37.459.934
+153,71
Tiểu VQ ArậpTN
20.519.882
32.456.333
+58,17
Hàn Quốc
23.003.622
22.899.287
-0,45
Ôxtrâylia
14.471.398
15.207.430
+5,09
Pháp
13.770.396
13.188.367
-4,23
Ấn Độ
8.540.113
12.630.901
+47,9
Thụy Sỹ
3.498.183
4214.316
+20,47
Thái Lan
3.902.407
3.936.539
+0,87
Đài Loan
18.766.400
2.296.129
-87,76
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet/Hải quan

Nguồn:Vinanet