Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, 4 tháng đầu năm 2011cả nước nhập khẩu 132.214 tấn bông, trị giá 426,88 triệu USD (tăng 5,4% về lượng và tăng 114% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái); trong đó riêng tháng 4 nhập khẩu 29.029 tấn, trị giá 107,04 triệu USD (giảm 24,4% về lượng và giảm 18,6% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó).
Thị trường Hoa Kỳ chiếm tới trên 59% về kim ngạch nhập khẩu bông của Việt Nam trong 4 tháng đầu năm, đạt 252,36 triệu USD, tăng mạnh 308,4% so với cùng kỳ; riêng tháng 4 nhập từ Hoa Kỳ trịgiá 62,68 triệu USD, giảm 20,65% sovới T3/2011.
Nhập khẩu bông từ Ấn Độ đứng thứ 2 về kim ngạch, 4 tháng đạt 65,02 triệu USD, chiếm 15,23% tổng kim ngạch, tăng 20,5% so với cùng kỳ; riêng tháng 4 đạt 6,41 triệu USD, giảm 63,85% so với tháng 3.
Đứng thứ 3 về kim ngạch là thị trường Braxin với kim ngạch 7,11 triệu USD trong 4 tháng đầu năm, chiếm 1,67% tổng kim ngạch, giảm 9,79% so cùng kỳ; trong đó riêng tháng 4 đạt 1,06 triệu USD, giảm 23,36% so với T3/2011.
Kim ngạch nhập khẩu bông từ tất cả ác thị trường trong tháng 4 đều sụt giảm kim ngạch so với T3/2011; trong đó giảm mạnh nhất là từ thị trường Ấn Độ giảm 63,85%; tiếp sau đó là Trung Quốc 47,15%; Đài Loan 28,28%; Braxin 23,36%; Hoa Kỳ 20,65%; Hàn Quốc 12,25%; cuối cùng là Italia giảm nhẹ 5,44%.
Tính chung cả 4 tháng đầu năm, chỉ có duy nhất kim ngạch nhập khẩu từ Braxin bị sụt giảm 9,79% kim ngạch; còn lại tất cả các thị trường khác đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó tăng mạnh nhất từ Đài Loan 351,29%; sau đó là Thuỵ Sĩ 338,97%; Hoa Kỳ 308,4%; Hàn Quốc 216,79%; Indonesia 204,33%; Italia 80,46%; Trung Quốc 58,83% và Ấn Độ 20,5%.
Các thị trường cung cấp bông vải cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T4/2011
|
4T/2011
|
% tăng, giảm T4/2011 so với T3/2011
|
% tăng, giảm 4T/2011 so với 4T/2010
|
Tổng cộng
|
107.036.615
|
426.878.453
|
-18,56
|
+114,04
|
Hoa Kỳ
|
62.677.414
|
252.364.216
|
-20,65
|
+308,40
|
Ấn Độ
|
6.413.746
|
65.017.262
|
-63,85
|
+20,50
|
Braxin
|
1.059.845
|
7.109.445
|
-23,36
|
-9,79
|
Hàn Quốc
|
256..802
|
865.204
|
-12,25
|
+216,79
|
Trung Quốc
|
147.680
|
850.307
|
-47,15
|
+58,83
|
Indonesia
|
0
|
629.801
|
*
|
+204,33
|
Thuỵ Sĩ
|
530.635
|
530.635
|
*
|
+338,97
|
Đài Loan
|
116.925
|
438.817
|
-28,28
|
+351,29
|
Italia
|
111.192
|
329.498
|
-5,44
|
+80,46
|
(Vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet