menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010 tăng cả về lượng và trị giá

16:08 22/03/2010

Theo số liệu thống kê, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010 đạt 169 nghìn tấn với kim ngạch 252,9 triệu USD, giảm 10,8% về lượng và giảm 9% về trị giá so với tháng 12/2009 nhưng tăng 61% về lượng và tăng 125,8% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 4,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam tháng 1/2010.

Theo số liệu thống kê, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010 đạt 169 nghìn tấn với kim ngạch 252,9 triệu USD, giảm 10,8% về lượng và giảm 9% về trị giá so với tháng 12/2009 nhưng tăng 61% về lượng và tăng 125,8% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 4,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam tháng 1/2010.

Hàn Quốc và Đài Loan là thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu chủ yếu cho Việt Nam tháng 1/2010, Hàn Quốc đạt 33 nghìn tấn với kim ngạch 49,6 triệu USD, giảm 0,5% về lượng và giảm 1% về trị giá so với tháng 12/2009 nhưng tăng 87,1% về lượng và tăng 162,4% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 19,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của cả nước; Đài Loan đạt 23,9 nghìn tấn với kim ngạch 39,5 triệu USD, giảm 28,9% về lượng và giảm 22% về trị giá so với tháng 12/2009 nhưng tăng 33,1% về lượng và tăng 87,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 15,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu.

Tây Ban Nha là thị trường nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 1/2010 tuy có kim ngạch không lớn nhưng có tốc độ tăng trưởng đột biến về trị giá, đạt 491 tấn với kim ngạch 1 triệu USD, giảm 17,3% về lượng và giảm 14,8% về trị giá so với tháng 12/2009 nhưng tăng 1864% về lượng và tăng 1524,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.

Hầu hết các thị trường nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010 đều tăng, một số ít có tốc độ suy giảm là: Hồng Kông đạt 565 tấn với kim ngạch 773 nghìn USD, tăng 71,2% về lượng và tăng 46,8% về trị giá so với tháng 12/2009 nhưng giảm 60,5% về lượng và giảm 60% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo là Ôxtrâylia đạt  161 tấn với kim ngạch 303 triệu USD, giảm 58% về lượng và giảm 56,5% về trị giá so với tháng 12/2009, giảm 74% về lượng và giảm 35,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thuỵ Điển đạt 42 tấn với kim ngạch 130 nghìn USD, giảm 0,3% về lượng nhưng tăng 21,7% về trị giá so với tháng 12/2009, giảm 0,7% về lượng và giảm 14,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp nguyên liệu chất dẻo cho Việt Nam tháng 1/2010 có tốc độ tăng trưởng cao là: Ấn Độ đạt 3,9 nghìn tấn với kim ngạch 4,9 triệu USD, giảm 41,5% về lượng và giảm 36% về trị giá so với tháng 12/2009 nhưng tăng 446,6% về lượng và tăng 678,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch; Italia đạt 297 tấn với kim ngạch 901 nghìn USD, tăng 51,5% về lượng và tăng 74,4% về trị giá so với tháng 12/2009, tăng 494% về lượng và tăng 626,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,36% trong tổng kim ngạch; Philippine đạt 519 tấn với kim ngạch 794,8 triệu USD, giảm 40% về lượng và giảm 35% về trị giá so với tháng 12/2009 nhưng tăng 419% về lượng và tăng 511,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.

Thị trường nhập khẩu nguyên liệu chất dẻo của Việt Nam tháng 1/2010

 

Thị trường

Tháng 1/2009

Tháng 1/2010

% tăng, giảm kim ngạch so với cùng kỳ

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Tổng

104.933

111.966.921

168.956

252.851.762

+ 125,8

Ấn Độ

717

625.406

3.919

4.867.437

+ 678,3

Anh

 

 

586

885.140

 

Ả rập Xê út

9.958

7.377.154

24.612

30.229.224

+ 309,8

Bỉ

261

489.725

525

994.520

+ 103

Braxin

62

140.629

159

304.032

+ 116,2

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

1.284

984.585

1.058

1.366.892

+ 38,8

Canada

125

105.500

201

239.551

+ 127

Đài Loan

17.943

21.033.571

23.884

39.531.596

+ 87,9

Đức

579

1.222.614

851

2.743.019

+ 124,4

Hà Lan

92

538.051

147

568.981

+ 5,7

Hàn Quốc

17.693

18.901.154

33.106

49.596.439

+ 162,4

Hoa Kỳ

4.709

3.119.080

8.422

11.069.562

+ 254,9

Hồng Kông

1.432

1.934.553

565

773.445

- 60

Indonesia

778

1.012.824

2.933

3.673.047

+ 262,7

Italia

50

124.086

297

901.381

+ 626,4

Malaysia

6.629

7.080.743

9.378

13.458.954

+ 90

Nam Phi

74

64.350

 

 

 

Nhật Bản

3.266

5.762.911

11.660

22.071.736

+ 283

Ôxtrâylia

620

468.316

161

302.973

- 35,3

Phần Lan

 

 

37

109.918

 

Pháp

95

314.851

105

470.239

+ 49,4

Philippine

100

129.943

519

794.832

+ 511,7

Singapore

16.087

16.768.883

12960

19.660.357

+ 17,2

Tây Ban Nha

25

63.717

491

1.035.326

+ 1.524,9

Thái Lan

15.668

14.900.808

19.382

26.663.330

+ 78,9

Thuỵ Điển

140

151.501

42

130.023

- 14,2

Trung Quốc

3.551

6.038.629

7.076

12.892.741

+ 113,5

Nguồn:Vinanet