menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hàng hoá từ Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2011 tăng 34% về kim ngạch

16:44 18/08/2011
Thức ăn gia súc và nguyên liệu dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2011 đạt 363,9 triệu USD, tăng 65,6% so với cùng kỳ, chiếm 27% trong tổng kim ngạch.


Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ tháng 7/2011 đạt 131,5 triệu USD, giảm 8,3% so với tháng trước nhưng tăng 26,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2011 đạt 1,3 tỉ USD, tăng 34% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.

Thức ăn gia súc và nguyên liệu dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2011 đạt 363,9 triệu USD, tăng 65,6% so với cùng kỳ, chiếm 27% trong tổng kim ngạch.

Trong 7 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hàng thuỷ sản đạt 14 triệu USD, tăng 468% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là giấy các loại đạt 10,3 triệu USD, tăng 190,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; sắt thép các loại đạt 32,8 triệu USD, tăng 149,3% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 129 triệu USD, tăng 104,6% so với cùng kỳ, chiếm 9,6% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Kim loại thường khác đạt 33,9 triệu USD, giảm 52,1% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ cao su đạt 2,2 triệu USD, giảm 31,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; nguyên phụ liệu thuốc lá đạt 19,7 triệu USD, giảm 19,6% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dầu mỡ động thực vật đạt 2 triệu USD, giảm 15,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch NK 7T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 7T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.005.053.535

1.346.800.258

+ 34

Hàng thuỷ sản

2.459.011

13.969.483

+ 468

Sữa và sản phẩm sữa

 

828.360

 

Ngô

 

103.429.319

 

Dầu mỡ động thực vật

2.474.503

2.098.271

- 15,2

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

219.792.451

363.941.790

+ 65,6

Nguyên phụ liệu thuốc lá

24.529.714

19.731.759

- 19,6

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

5.494.920

6.386.620

+ 16,2

Hoá chất

29.078.183

30.655.383

+ 5,4

Sản phẩm hoá chất

36.430.652

36.740.903

+ 0,9

Nguyên phụ liệu dược phẩm

27.007.131

31.141.132

+ 15,3

Dược phẩm

96.038.419

125.882.655

+ 31

Phân bón các loại

3.386.086

3.662.196

+ 8,2

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

31.855.296

32.124.801

+ 0,8

Chất dẻo nguyên liệu

35.032.367

48.300.691

+ 37,9

Sản phẩm từ chất dẻo

2.741.251

4.608.894

+ 68,1

Sản phẩm từ cao su

3.250.686

2.237.116

- 31,2

Giấy các loại

3.553.789

10.313.490

+ 190,2

Sản phẩm từ giấy

 

162.487

 

Bông các loại

76.851.601

80.049.718

+ 4,2

Xơ, sợi dệt các loại

29.758.991

38.957.141

+ 30,9

Vải các loại

18.803.229

21.896.956

+ 16,5

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

32.388.664

34.498.036

+ 6,5

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

4.164.638

 

Sắt thép các loại

13.153.626

32.791.744

+ 149,3

Sản phẩm từ sắt thép

9.795.250

                                                                                                    13.129.393

+ 34

Kim loại thường khác

70.696.474

33.893.790

- 52,1

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

2.369.327

3.279.180

+ 38,4

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

63.168.743

129.254.010

+ 104,6

Ôtô nguyên chiếc các loại

 

23.532.262

 

Linh kiện, phụ tùng ôtô

8.487.145

11.641.137

+ 37,2

 

Tham khảo giá một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ trong 10 ngày cuối tháng 7/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Đkgh

Cám gạo trích ly dùng làm nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi ( Hàng nhập phù hợp QĐ90/2006 BNN PTNT)

tấn

$173.00

Cảng Hải Phòng

CFR

Nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi : Khô dầu hạt cải - RAPE SEED EXTRACTION MEAL

tấn

$221.00

ICD Phước Long Thủ Đức

CFR

Khô dầu đậu nành - NLSXTAGS. Màu mùi đặc trưng không có mùi chua mốc. Hàm lượng protein 47.29%, độ ẩm 11.86%.Aflatoxin <50ppb. Hàm lượng Ure theo mg N/1 phút ở 30 độ C <20

tấn

$412.05

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CFR

Thép không gỉ cán nóng dạng tấm (5.0-10.0)MM X (1170-1250) X (2438-6000)MM Mới 100%

tấn

$1,710.00

Cảng Hải Phòng

C&F

 

Nguồn:Vinanet