Kim ngạch nhập khẩu vải các loại về Việt Nam trong 11 tháng đầu năm 2010 trị giá 4,83 tỷ USD, chiếm 6,39% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam 11 tháng, tăng 26,23% so với 11 tháng đầu năm 2009; trong đó kim ngạch của riêng tháng 11 đạt 530,67 triệu USD, tăng 15,84% so với tháng 10/2010.
Trung Quốc, Hàn Quốc và Đài Loan là 3 thị trường lớn nhất cung cấp chủ yếu các loại vải cho Việt Nam. 11 tháng đầu năm nhập khẩu vải từ Trung Quốc tới gần 2 tỷ USD, chiếm 41,4% tổng kim ngạch, tăng 41,91% so với cùng kỳ; nhập khẩu mặt hàng này từ Hàn Quốc trên 1 tỷ USD, chiếm 20,76%, tăng 18,37%; nhập khẩu từ Đài Loan 0,81 tỷ USD, chiếm 16,75%, tăng 12,29%. Tiếp sau đó là 3 thị trường cũng đạt kim ngạch cao trên 100 triệu USD trong 11 tháng là: Nhật Bản 317 triệu USD; Hồng Kông 305 triệu USD; Thái Lan 112,68 triệu USD.
Trong số 18 thị trường nhập khẩu vải 11 tháng đầu năm, chỉ có 1/3 số thị trường sụt giảm kim ngạch, còn lại 2/3 số thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009; trong đó, kim ngạch tăng mạnh trên 40% ở các thị trường như: Italia tăng 62,59%, đạt 46,53 triệu USD; Ấn Độ tăng 49,14%, đạt 31,29 triệu USD; Trung Quốc tăng 41,91%, đạt 2 tỷ USD; Thái Lan tăng 41,51%, đạt 112,68 triệu USD. Ngược lại, nhập khẩu vải về Việt Nam lại giảm mạnh ở một số thị trường: Đan Mạch giảm 63,35%, đạt 0,41 triệu USD; Singapore giảm 55,24%, đạt 3,95 triệu USD; Pháp giảm 28,75%, đạt 3,85 triệu USD
Riêng tháng 11, kim ngạch nhập khẩu vải từ Italia tuy chỉ đạt 46,53 triệu USD, nhưng trưởng vượt bậc tới 681% so với tháng 10/2010; sau đó là 2 thị trường tăng tưởng trên 30% là Indonesia và Thái Lan với mức tăng tương ứng 36,13% và 31,07%, còn đa số các thị trường khác tăng dưới 20%. Tuy nhiên, có 4 thị trường giảm kim ngạch so với tháng 10 đó là Bỉ, Anh, Singapore và Ấn Độ với mức tăng lần lượt là: 46,34%, 42,35%, 21,49% và 17,83%.
Thị trường chính cung cấp các loại vải cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 11
|
11tháng
/2010
|
Tháng 10
|
11 tháng/2009
|
% tăng giảm
T11
so với T10
|
% tăng giảm 11T/2010
so với 11T/2009
|
Tổng cộng
|
530.666.538
|
4.827.568.656
|
458117604
|
3824343057
|
+15,84
|
+26,23
|
Trung Quốc
|
219.204.824
|
1.998.943.434
|
183628531
|
1408610961
|
+19,37
|
+41,91
|
Hàn Quốc
|
105.154.998
|
1.002.068.913
|
91530471
|
846522065
|
+14,89
|
+18,37
|
Đài Loan
|
83.101.769
|
808.392.901
|
80400449
|
719891844
|
+3,36
|
+12,29
|
Nhật Bản
|
37.666.709
|
317.540.552
|
35281770
|
301330437
|
+6,76
|
+5,38
|
Hồng Kông
|
34.771.180
|
305.879.545
|
30830561
|
235033342
|
+12,78
|
+30,14
|
Thái Lan
|
13.687.239
|
112.683.168
|
10442736
|
79628262
|
+31,07
|
+41,51
|
Indonesia
|
5.044.748
|
55.651.013
|
3705781
|
27262506
|
+36,13
|
+104,13
|
Italia
|
14.080.276
|
46.528.573
|
1800983
|
28616817
|
+681,81
|
+62,59
|
Malaysia
|
4678143
|
38234228
|
4090715
|
33857461
|
+14,36
|
+12,93
|
Ấn Độ
|
2678141
|
31289028
|
3259169
|
20980021
|
17,83
|
+49,14
|
Đức
|
2849570
|
23636766
|
2702305
|
22080270
|
+5,45
|
+7,05
|
Hoa Kỳ
|
1395157
|
12731587
|
1302099
|
13960394
|
+7,15
|
-8,80
|
Anh
|
438224
|
8256535
|
760175
|
7404238
|
-42,35
|
+11,51
|
Singapore
|
207680
|
3951312
|
264511
|
8826947
|
-21,49
|
-55,24
|
Pháp
|
382820
|
3845511
|
360549
|
5396848
|
+6,18
|
-28,75
|
Bỉ
|
94024
|
1861052
|
175220
|
2165242
|
-46,34
|
-14,05
|
Philipines
|
128353
|
642587
|
101719
|
762817
|
+26,18
|
-15,76
|
Đan Mạch
|
0
|
405619
|
40663
|
1106663
|
*
|
-63,35
|
(vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet