Theo số liệu thống kê, nhập khẩu xơ, sợi dệt các loại của Việt Nam tháng 11/2010 đạt 57,8 nghìn tấn với kim ngạch 119 triệu USD, tăng 14,6% về lượng và tăng 19% về trị giá so với tháng trước; tăng 24,1% về lượng và tăng 51,3% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng xơ, sợi dệt các loại của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 đạt 514,9 nghìn tấn với kim ngạch 1 tỉ USD, tăng 14,4% về lượng và tăng 41,6% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 11 tháng đầu năm 2010.
Đài Loan dẫn đầu thị trường về lượng và kim ngạch cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010, đạt 212 nghìn tấn với kim ngạch 366 triệu USD, tăng 29,2% về lượng và tăng 75,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 36% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ duy nhất 2 thị trường có độ suy giảm: Hồng Kông đạt 1,5 nghìn tấn với kim ngạch 7 triệu USD, giảm 38,3% về lượng và giảm 26,1% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Malaysia đạt 22,6 nghìn tấn với kim ngạch 34,6 triệu USD, giảm 24,1% về lượng và giảm 2,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3,4% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Trung Quốc đạt 96,9 nghìn tấn với kim ngạch 211 triệu USD, tăng 119,8% về lượng và tăng 111,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 20,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Ấn Độ đạt 14 nghìn tấn với kim ngạch 47 triệu USD, tăng 29,2% về lượng và tăng 75,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 4,6% trong tổng kim ngạch; Indonesia đạt 25 nghìn tấn với kim ngạch 55,7 triệu USD, tăng 17,2% về lượng và tăng 44,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 5,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nhật Bản đạt 3,6 nghìn tấn với kim ngạch 18,2 triệu USD, giảm 34,9% về lượng nhưng tăng 40,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 11 tháng đầu naă 2010.
Thị trường
|
11T/2009
|
11T/2010
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
449.923
|
716.851.636
|
514.912
|
1.014.863.195
|
+ 41,6
|
Ấn Độ
|
11.175
|
26.822.462
|
14.434
|
47.155.955
|
+ 75,8
|
Đài Loan
|
209.272
|
283.624.489
|
212.480
|
365.995.945
|
+ 29
|
Hàn Quốc
|
44.209
|
96.629.606
|
52.596
|
126.409.479
|
+ 30,8
|
Hồng Kông
|
2.373
|
9.515.383
|
1.464
|
7.031.891
|
- 26,1
|
Indonesia
|
21.703
|
38.524.152
|
25.443
|
55.651.013
|
+ 44,5
|
Malaysia
|
29.818
|
35.349.368
|
22.637
|
34.571.755
|
- 2,2
|
Nam Phi
|
316
|
1.618.197
|
|
|
|
Nhật Bản
|
5.495
|
12.916.897
|
3.579
|
18.205.606
|
+ 40,9
|
Thái Lan
|
71.657
|
91.218.102
|
76.901
|
122.252.753
|
+ 34
|
Trung Quốc
|
44.101
|
99.989.249
|
96.927
|
211.459.887
|
+ 111,5
|
Nguồn:Vinanet