menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu xơ, sợi dệt các loại của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 tăng cả về lượng và trị giá

09:43 16/09/2011
Đài Loan dẫn đầu thị trường về lượng và kim ngạch cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 132,5 nghìn tấn với kim ngạch 320 triệu USD, giảm 0,1% về lượng nhưng tăng 40,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 34,9% trong tổng kim ngạch.


Theo số liệu thống kê, nhập khẩu xơ, sợi dệt các loại của Việt Nam tháng 7/2011 đạt 51 nghìn tấn với kim ngạch 122 triệu USD, tăng 5,4% về lượng nhưng giảm 2,8% về trị giá so với tháng trước; tăng 22,7% về lượng  và tăng 41,8% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng xơ, sợi dệt các loại của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 347 nghìn tấn với kim ngạch 916,8 triệu USD, tăng 12,4% về lượng và tăng 50,1% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.

Đài Loan dẫn đầu thị trường về lượng và kim ngạch cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 132,5 nghìn tấn với kim ngạch 320 triệu USD, giảm 0,1% về lượng nhưng tăng 40,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 34,9% trong tổng kim ngạch.

Hầu hết các thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Hồng Kông đạt 1,9 nghìn tấn với kim ngạch 11 triệu USD, tăng 72,1% về lượng và tăng 127,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; Malaysia đạt 17,6 nghìn tấn với kim ngạch 35,7 triệu USD, tăng 41% về lượng và tăng 94,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 37,5 nghìn tấn với kim ngạch 112,9 triệu USD, tăng 64,2% về lượng và tăng 86,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 12,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Trung Quốc đạt 77,7 nghìn tấn với kim ngạch 208,5 triệu USD, tăng 36,3% về lượng và tăng 65,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 22,7% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

7T/2010

7T/2011

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Tổng

309.044

610.773.691

347.346

916.849.929

+ 50,1

Ấn Độ

9.125

29.758.991

10.890

38.957.141

+ 30,9

Brunây

 

 

32

174.883

 

Đài Loan

132.543

228.059.388

132.474

320.024.387

+ 40,3

Hà Lan

 

 

77

2.611.685

 

Hàn Quốc

22.844

60.607.936

37.521

112.937.972

+ 86,3

Hồng Kông

1.116

4.973.050

1.921

11.328.728

+ 127,8

Indonesia

14.913

34.027.179

17.129

48.353.504

+ 42,1

Malaysia

12.489

18.363.472

17.616

35.707.990

+ 94,5

Nhật Bản

2.032

11.162.944

2.490

15.463.309

+ 38,5

Pakistan

 

 

3.087

14.324.692

 

Thái Lan

48.714

77.783.730

39.039

88.266.798

+ 13,5

Trung Quốc

57.048

125.659.678

77.753

208.504.369

+ 65,9

Nguồn:Vinanet