menu search
Đóng menu
Đóng

Những mặt hàng chính nhập khẩu từ Nga 11 tháng năm 2013

09:03 31/12/2013

Theo số liệu thống kê, 11 tháng đầu năm 2013, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nga về Việt Nam đạt 778.066.256 tấn, tăng nhẹ 1,75% so với cùng kỳ năm trước.

(Vinanet)-Theo số liệu thống kê, 11 tháng đầu năm 2013, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nga về Việt Nam đạt 778.066.256 tấn, tăng nhẹ 1,75% so với cùng kỳ năm trước.

Xăng dầu các loại là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ Nga, trị giá 254.055.940 USD, tăng 50,17% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 32,6% tổng trị giá nhập khẩu. Đứng thứ hai là mặt hàng phân bón, với 263.127 tấn, trị giá 117.014.979 USD, tăng 62,42% về lượng và tăng 46,89% về trị giá (Việt Nam chủ yếu nhập khẩu phân bón kali và phân bón NPK từ Nga qua cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh), Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) và cảng Qui Nhơn (Bình Định).

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu phân bón từ Nga tháng 11/2013

Chủng loại
ĐVT
Gía
Cửa khẩu
Mã GH

Phân bón Kali Clorua (K2O) - Standard muriate of Potash (SMOP) - (Hàng xá) TP: K2O: 61% Point; Moisture: 0.5% Max.

tấn
$371,31
Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)
CFR
Phân Bón NPK 16-16-16
tấn
$470,00
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CFR

Phân bón Kali - hàng rời.TP: K2O 61%Min; Moisture:0,5%Max. STANDARD MURIATE OF POTASH PINK COLOR

tấn
$370.00
Cảng Qui Nhơn (Bình Định)
CFR
 

Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ ba là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, trị giá 76.880.549 USD, chiếm 9,8% tổng trị giá nhập khẩu, tăng 15,8%. Ba mặt hàng trên chiếm 57,5% tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Nga trong 11 tháng đầu năm 2013.

Những mặt hàng có giá trị nhập khẩu tăng mạnh từ Nga là: lúa mì tăng 263,43% về lượng và tăng 178,73% về trị giá; chất dẻo nguyên liệu tăng 283% về lượng và tăng 139% về trị giá.; gỗ và sản phẩm gỗ tăng tăng 57,58% về trị giá; linh kiện phụ tùng, ôtô tăng 43,58% về trị giá. Bên cạnh đó, một số mặt hàng nhập khẩu giảm mạnh từ Nga là: sắt thép các loại giảm 65,5% về lượng và 65,71% về trị giá; phế liệu sắt thép giảm 85,63% về lượng và giảm 88,07% về trị giá; sản phẩm hóa chất giảm 72,07% về trị giá; dây điện và dây cáp điện giảm 57,02% về trị giá.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Nga 11 tháng năm 2013

Mặt hàng
ĐVT
11Tháng/2012
  11Tháng/2013

%tăng, giảm 11Tháng/2013 so với 11Tháng/2012

 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng (%)
Trị giá (%)
Tổng
 
 
764.700.397
 
778.066.256
 
1,75
Xăng dầu các loại
Tấn
 
168.061.557
91.226
254.055.940
 
50,17
Phân bón các loại
Tấn
162.005
79.662.860
263.127
117.014.979
62,42
46,89
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
USD
 
66.392.771
 
76.880.549
 
15,8
Sắt thép các loại
Tấn
322.359
210.047.708
111.200
72.017.602
-65,5
-65,71
Quặng và khoáng sản khác
Tấn
 
 
91.226
43.029.215
 
 
Sản phẩm từ sắt thép
USD
 
30.845.105
 
27.017.602
 
-12,41
Hàng thủy sản
USD
 
21.102.710
 
23.572.185
 
11,7
Cao su
Tấn
7.339
26.946.698
8.004
22.949.328
9,06
-14,83
Lúa mì
Tấn
12.025
4.729.352
43.703
13.182.221
263,43
178,73
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
USD
 
7.564.636
 
12.475.310
 
64,92
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
USD
 
7.700.981
268.832
11.941.495
 
55,06
Giấy các loại
Tấn
9.046
6.940.018
12.454
11.387.470
37,67
64,08
Kim loại thường khác
Tấn
1.882
8.350.970
1.904
6.028.374
1,17
-27,81
Gỗ và sản phẩm gỗ
USD
 
3.420.789
 
5.390.394
 
57,58
Chất dẻo nguyên liệu
Tấn
741
2.195.729
2.838
5.248.536
283
139,03
Hóa chất
USD
 
4.811.823
 
5.190.150
 
7,86
Ôtô nguyên chiếc các loại
Chiếc
67
3.730.200
112
4.334.955
67,16
16,21
Dược phẩm
USD
 
4.391.864
 
3.311.952
 
-24,59
Linh kiện, phụ tùng otô
USD
 
1.913.325
 
2.747.193
 
43,58
Sản phẩm hóa chất
USD
 
7.849.573
 
2.192.109
 
-72,07
Dây điện và dây cáp điện
USD
 
1.961.117
 
842.908
 
-57,02
Phế liệu sắt thép
Tấn
3.035
1.350.918
436
161.112
-85,63
-88,07

Nguồn:Vinanet