(Vinanet)-Theo số liệu thống kê, 11 tháng đầu năm 2013, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nga về Việt Nam đạt 778.066.256 tấn, tăng nhẹ 1,75% so với cùng kỳ năm trước.
Xăng dầu các loại là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ Nga, trị giá 254.055.940 USD, tăng 50,17% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 32,6% tổng trị giá nhập khẩu. Đứng thứ hai là mặt hàng phân bón, với 263.127 tấn, trị giá 117.014.979 USD, tăng 62,42% về lượng và tăng 46,89% về trị giá (Việt Nam chủ yếu nhập khẩu phân bón kali và phân bón NPK từ Nga qua cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh), Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) và cảng Qui Nhơn (Bình Định).
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu phân bón từ Nga tháng 11/2013
Chủng loại
|
ĐVT
|
Gía
|
Cửa khẩu
|
Mã GH
|
Phân bón Kali Clorua (K2O) - Standard muriate of Potash (SMOP) - (Hàng xá) TP: K2O: 61% Point; Moisture: 0.5% Max.
|
tấn
|
$371,31
|
Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân Bón NPK 16-16-16
|
tấn
|
$470,00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón Kali - hàng rời.TP: K2O 61%Min; Moisture:0,5%Max. STANDARD MURIATE OF POTASH PINK COLOR
|
tấn
|
$370.00
|
Cảng Qui Nhơn (Bình Định)
|
CFR
|
|
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ ba là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, trị giá 76.880.549 USD, chiếm 9,8% tổng trị giá nhập khẩu, tăng 15,8%. Ba mặt hàng trên chiếm 57,5% tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Nga trong 11 tháng đầu năm 2013.
Những mặt hàng có giá trị nhập khẩu tăng mạnh từ Nga là: lúa mì tăng 263,43% về lượng và tăng 178,73% về trị giá; chất dẻo nguyên liệu tăng 283% về lượng và tăng 139% về trị giá.; gỗ và sản phẩm gỗ tăng tăng 57,58% về trị giá; linh kiện phụ tùng, ôtô tăng 43,58% về trị giá. Bên cạnh đó, một số mặt hàng nhập khẩu giảm mạnh từ Nga là: sắt thép các loại giảm 65,5% về lượng và 65,71% về trị giá; phế liệu sắt thép giảm 85,63% về lượng và giảm 88,07% về trị giá; sản phẩm hóa chất giảm 72,07% về trị giá; dây điện và dây cáp điện giảm 57,02% về trị giá.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Nga 11 tháng năm 2013
Mặt hàng
|
ĐVT
|
11Tháng/2012
|
11Tháng/2013
|
%tăng, giảm 11Tháng/2013 so với 11Tháng/2012
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
|
|
764.700.397
|
|
778.066.256
|
|
1,75
|
Xăng dầu các loại
|
Tấn
|
|
168.061.557
|
91.226
|
254.055.940
|
|
50,17
|
Phân bón các loại
|
Tấn
|
162.005
|
79.662.860
|
263.127
|
117.014.979
|
62,42
|
46,89
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
66.392.771
|
|
76.880.549
|
|
15,8
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
322.359
|
210.047.708
|
111.200
|
72.017.602
|
-65,5
|
-65,71
|
Quặng và khoáng sản khác
|
Tấn
|
|
|
91.226
|
43.029.215
|
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
30.845.105
|
|
27.017.602
|
|
-12,41
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
21.102.710
|
|
23.572.185
|
|
11,7
|
Cao su
|
Tấn
|
7.339
|
26.946.698
|
8.004
|
22.949.328
|
9,06
|
-14,83
|
Lúa mì
|
Tấn
|
12.025
|
4.729.352
|
43.703
|
13.182.221
|
263,43
|
178,73
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
USD
|
|
7.564.636
|
|
12.475.310
|
|
64,92
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
USD
|
|
7.700.981
|
268.832
|
11.941.495
|
|
55,06
|
Giấy các loại
|
Tấn
|
9.046
|
6.940.018
|
12.454
|
11.387.470
|
37,67
|
64,08
|
Kim loại thường khác
|
Tấn
|
1.882
|
8.350.970
|
1.904
|
6.028.374
|
1,17
|
-27,81
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
USD
|
|
3.420.789
|
|
5.390.394
|
|
57,58
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
741
|
2.195.729
|
2.838
|
5.248.536
|
283
|
139,03
|
Hóa chất
|
USD
|
|
4.811.823
|
|
5.190.150
|
|
7,86
|
Ôtô nguyên chiếc các loại
|
Chiếc
|
67
|
3.730.200
|
112
|
4.334.955
|
67,16
|
16,21
|
Dược phẩm
|
USD
|
|
4.391.864
|
|
3.311.952
|
|
-24,59
|
Linh kiện, phụ tùng otô
|
USD
|
|
1.913.325
|
|
2.747.193
|
|
43,58
|
Sản phẩm hóa chất
|
USD
|
|
7.849.573
|
|
2.192.109
|
|
-72,07
|
Dây điện và dây cáp điện
|
USD
|
|
1.961.117
|
|
842.908
|
|
-57,02
|
Phế liệu sắt thép
|
Tấn
|
3.035
|
1.350.918
|
436
|
161.112
|
-85,63
|
-88,07
|
Nguồn:Vinanet