menu search
Đóng menu
Đóng

Những mặt hàng chủ yếu nhập khẩu từ Braxin 9 tháng đầu năm 2013

10:55 08/11/2013

VINANET- Theo số liệu thống kê, trong 9 tháng đầu năm 2013, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Braxin đạt hơn 850 triệu USD, tăng 4,81% so với cùng kỳ năm trước.
  
  
VINANET- Theo số liệu thống kê, trong 9 tháng đầu năm 2013, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Braxin đạt hơn 850 triệu USD, tăng 4,81% so với cùng kỳ năm trước.
 
Đậu tương là mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất về thị trường Việt Nam, với trị giá 294.321.029 USD, chiếm 34,5% tỷ trọng; tiếp đến là mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu trị giá 201.513.456 USD, chiếm 23,6%, tăng 53,57%; Đứng vị trí thứ 3 là mặt hàng sắt thép các loại, với lượng nhập 142.014 tấn, trị giá 77.076.262 USD, tăng 231,83% về lượng và tăng 188,92% về trị giá so với cùng kỳ năm trước (Việt Nam nhập khẩu chủ yếu là thép không gỉ cán nguội, cán phẳng dạng cuộn qua cảng Hải phòng (CIF).
 
Trong 9 tháng đầu năm 2013, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước là: nguyên phụ liệu, dệt may, da giày tăng 10,86%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 10,85%; linh kiện phụ tùng ôtô tăng 104%. Một số mặt hàng có giá trị nhập khẩu giảm là: bông các loại (-58,71%); gỗ và sản phẩm gỗ (-18,91%); máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác giảm 2,1%; hóa chất giảm 29,24%; chất dẻo nguyên liệu giảm 60,66%; hàng rau quả giảm 29,05%; kim loại thường giảm 58,37%.
 
Nhập khẩu hàng hóa từ Braxin 9 tháng năm 2013

(Nguồn số liệu: Tổng cục hải quan)
 
Mặt hàng xuất khẩu
ĐVT
9Tháng/2012
9Tháng/2013
 %tăng, giảm 9T/2013 so với 9T/2012
 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng (+/-)
Trị giá (+/-)
Tổng
 
 
811.789.155
 
850.835.795
 
4.81
Đậu tương
Tấn
 
 
503.914
294.321.029
 
 
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
USD
 
131.215.696
 
201.513.456
 
53.57
Sắt thép các loại
Tấn
42.797
26.677.040
142.014
77.076.262
231.83
188.92
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
USD
 
42.648.427
 
47.280.340
 
10.86
Nguyên phụ liệu thuốc lá
USD
 
42.515.662
 
47.131.165
 
10.85
Bông các loại
Tấn
30.847
81.143.398
 
33.505.727
 
-58.71
Ngô
Tấn
 
 
79.216
24.800.808
 
 
Phế liệu sắt thép
Tấn
 
 
54.979
21.191.080
 
 
Gỗ và sản phẩm gỗ
USD
 
18.638.883
 
15.114.643
 
-18.91
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
USD
 
13.849.662
 
13.570.694
 
-2.01
Linh kiện, phụ tùng ôtô
USD
 
3.825.603
 
7.832.816
 
104.75
Hoá chất
USD
 
5.070.681
 
3.588.028
 
-29.24
Quặng và khoáng sản khác
 
 
 
 
2.865.189
 
 
Chất dẻo nguyên liệu
Tấn
3.792
5.709.370
 
2.245.888
 
-60.66
Hàng rau quả
USD
 
2.698.404
 
1.914.624
 
-29.05
Kim loại thường khác
Tấn
130
878.665
19
365.824
-85.38
-58.37

Nguồn:Vinanet