Nhiều năm gần đây, Việt Nam chủ yếu xuất siêu sang thị trường Cộng hòa Séc. Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất nhập khẩu hai chiều của Việt Nam- Séc đạt 237,56 triệu USD, tính đến tháng 4 năm 2015, tăng 105,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Riêng xuất khẩu, kim ngạch của Việt Nam sang Cộng hòa Séc là 203,29 triệu USD, tăng 108,3 so với cùng 4 tháng năm 2014. Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Cộng hòa Séc như thủy sản, trái cây rau củ quả, cà phê, chè,….
Những mặt hàng chính Việt Nam xuất khẩu sang Séc. ĐVT: Nghìn USD
Mã HS
|
MẶT HÀNG
|
GIÁ TRỊ
|
03
|
Thủy hải sản
|
281
|
07&08
|
Trái cây, rau củ quả
|
380
|
09
|
Cà phê, chè , gia vị
|
1.126
|
21
|
Phụ gia thực phẩm
|
232
|
39
|
Nhựa và sản phẩm nhựa
|
866
|
40
|
Cao su & sản phẩm
|
561
|
42
|
Sản phẩm từ da như túi xách, yên cương…
|
852
|
61,62,63
|
Dệt may
|
2.433
|
64
|
Giầy
|
6.139
|
73
|
Sắt & thép & sản phẩm
|
564
|
84
|
Thiết bị lò hơi, sản phẩm cơ khí
|
3.383
|
85
|
Thiết bị viễn thông, âm thanh, ghi hình…
|
21.298
|
87
|
Xe có động cơ
|
2.504
|
90
|
Thiết bị y tế, quang học, film…
|
527
|
94
|
Đồ nội thất, gia dụng
|
651
|
95
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao
|
468
|
4 tháng năm 2015, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Séc đạt 34,28 triệu USD, tăng 89,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Hạt giống, thảo dược, rơm, nhựa và sản phẩm nhựa,… là những mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ thị trường này.
Những mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Séc. ĐVT: nghìn USD
Mã HS
|
MẶT HÀNG
|
GIÁ TRỊ
|
12
|
Hạt giống, thảo dược, rơm
|
142
|
21
|
Phụ gia thực phẩm
|
212
|
39
|
Nhựa và sản phẩm nhựa
|
564
|
41
|
Da thuộc
|
732
|
44
|
Gỗ, than củi, đồ gỗ
|
169
|
70
|
Thủy tinh
|
210
|
73
|
Sản phẩm từ sắt, thép
|
194
|
82
|
Công cụ cắt gọt
|
148
|
84
|
Thiết bị lò hơi, sản phẩm cơ khí
|
311
|
85
|
Thiết bị viễn thông, âm thanh, ghi hình…
|
774
|
86
|
Đầu máy xe lửa, thiết bị toa xe
|
1.113
|
90
|
Thiết bị y tế, quang học, film…
|
205
|
94
|
Đồ gỗ nội thất
|
521
|
95
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao
|
405
|
Nguồn: vietnamexport.com
Nguồn:Tin tham khảo