menu search
Đóng menu
Đóng

Phương tiện vận tải và phụ tùng xuất khẩu sụt giảm kim ngạch trong tháng 9

16:29 11/11/2011

Tháng 9/2011 kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng bị sụt giảm 21,44% so với tháng 8, đạt 167,25 triệu USD, nhưng vẫn tăng 69,4% so với tháng 9/2010; đưa kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong cả 9 tháng đầu năm lên 1,59 tỷ USD.

Tháng 9/2011 kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng bị sụt giảm 21,44% so với tháng 8, đạt 167,25 triệu USD, nhưng vẫn tăng 69,4% so với tháng 9/2010; đưa kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong cả 9 tháng đầu năm lên 1,59 tỷ USD, chiếm 2,28% tỷ trọng hàng xuất khẩu cả nước, tăng 43,56% so với 9 tháng đầu năm 2011, đạt 88,4% kế hoạch đặt ra năm 2011.

Riêng tàu thuyền các loại 9 tháng xuất khẩu đạt 428,43 triệu USD, chiếm 26,93% tỷ trọng, tăng 22,85% so cùng kỳ, nhưng trong tháng 9 lại giảm mạnh tới 65% so với tháng trước đó. Phụ tùng ô tô xuất khẩu đạt 869,69 triệu USD, chiếm 54,67% tỷ trọng, tăng 52,63% so cùng kỳ.

Top 3 thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại phương tiện vận tải của Việt Nam trong 9 tháng đầu năm gồm có: Nhật Bản 397,2 triệu USD, chiếm 24,97%, tăng 36,3% so cùng kỳ; Hoa Kỳ 194,14 triệu USD, chiếm 12,2%, tăng 19,2%; Singapore 109,72 triệu USD, chiếm 6,9%, tăng cực mạnh 755,87% so cùng kỳ.

Trong tháng 9 này, xuất khẩu phương tiện vận tải sang đa số các thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với tháng trước, trong đó giảm mạnh ở các thị trường như: Italia (-98,64%), Hà Lan (-86,66%), Hàn Quốc (-85,14%). Tuy nhiên, xuất khẩu sang thị trường Singapore lại đạt mức tăng rất mạnh trên 527% về kim ngạch so với tháng 8.

Mặc dù, kim ngạch xuất khẩu sụt giảm trong tháng 9 nhưng kim ngạch của cả 9 tháng đầu năm vẫn tăng 43,56% so với cùng kỳ và xuất khẩu tăng ở hầu hết các thị trường; trong đó, một số thị trường góp phần vào việc đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng gồm có: Singapore tăng 755,87%, đạt 109,72 triệu USD; Đan Mạch tăng 446,98%, đạt 5,15 triệu USD; Mexico tăng 384,82%, đạt 15,59 triệu USD; Đài Loan tăng 314,95%, đạt 44,63 triệu USD; Hàn Quốc tăng 185,41%, đạt 79,52 triệu USD và Anh tăng 126,17%, đạt 66,91 triệu USD. 

Kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải phụ tùng sang các thị trường 9 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

 

Thị trường

 

Tháng 9/2011

 

 

9 tháng/2011

% tăng giảm KN T9/2011 so với T8/2011

% tăng giảm KN T9/2011 so với T9/2010

% tăng giảm KN 9T/2011 so với 9T/2010

Tổng cộng

167.246.010

1.590.890.449

-21,44

+69,40

+43,56

Tàu thuyền các loại

21.940.907

428.426.006

-65,10

*

+22,85

Phụ tùng ô tô

110.475.853

869.692.441

+1,07

*

+52,63

Nhật Bản

47.770.192

397.198.187

+17,32

+94,66

+36,30

Hoa Kỳ

20.760.866

194.139.260

+7,66

+65,30

+19,20

Singapore

12.783.027

109.717.235

+527,43

+209,84

+755,87

Hàn Quốc

5.607.031

79.520.197

85,14

+98,55

+185,41

Anh

1.811.291

66.912.515

-41,56

+233,28

+126,17

Trung quốc

12.020.436

61.401.466

+30,60

+81,41

+61,63

Thái Lan

7.494.963

53.087.085

+5,32

+87,98

+55,14

Đài Loan

4.218.470

44.634.072

-10,51

+237,72

+314,95

Philippines

5.496.564

40.585.270

-9,72

-13,16

-17,13

Malaysia

4.619.895

39.855.259

-4,47

+33,82

+22,05

Indonesia

5.637.403

38.124.981

-11,48

+118,26

-44,12

Italia

346.945

32.066.454

-98,64

*

*

Đức

440.724

28.460.266

-44,28

+19,36

-50,71

Ấn Độ

2.665.121

25.331.943

-7,94

-20,94

+27,82

Hà Lan

754.900

21.841.539

-86,66

-86,53

-54,58

Pháp

1.106.011

20.430.760

-7,60

+12,93

-22,54

Braxin

2.668.455

19.816.770

+8,14

+140,11

+75,19

Mexico

1.807.350

15.591.481

-18,87

+182,21

+384,82

Séc

1.894.768

14.976.667

-5,55

+15,72

+17,28

Lào

1.113.448

14.771.177

-39,80

-30,64

+55,86

Canada

2.504.065

14.419.487

+23,28

+8,26

+93,55

Campuchia

1.509.656

12.287.643

-8,04

+52,07

+49,55

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

1.644.441

11.607.255

-19,28

+60,52

+13,48

Ai Cập

1.483.224

11.223.044

-26,68

+3,92

-9,78

Panama

103.688

11.016.465

-41,93

-29,26

-65,14

Australia

1.938.537

10.215.508

-4,77

+244,57

-40,37

Nigeria

878.241

9.069.902

-35,58

*

*

Senegal

782.575

7.385.359

-25,05

*

*

Tây Ban Nha

396.335

6.132.091

+10,48

-1,57

+94,94

Đan Mạch

264.487

5.154.844

+49,71

+135,28

+446,98

Nam Phi

456.438

4.630.556

-33,65

+120,01

+52,92

Myanmar

597.175

4.598.789

+20,45

*

*

Thổ Nhĩ Kỳ

266.125

4.091.401

-48,07

-2,47

+47,77

Hy Lạp

0

312.595

*

*

+6,29

Na Uy

29.976

237.158

-6,59

+28,33

+36,33

Hungari

33.267

174.422

*

-63,53

-63,72

(vinanet-T.Thuy)

 

Nguồn:Vinanet