Tháng 9/2011 kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng bị sụt giảm 21,44% so với tháng 8, đạt 167,25 triệu USD, nhưng vẫn tăng 69,4% so với tháng 9/2010; đưa kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong cả 9 tháng đầu năm lên 1,59 tỷ USD, chiếm 2,28% tỷ trọng hàng xuất khẩu cả nước, tăng 43,56% so với 9 tháng đầu năm 2011, đạt 88,4% kế hoạch đặt ra năm 2011.
Riêng tàu thuyền các loại 9 tháng xuất khẩu đạt 428,43 triệu USD, chiếm 26,93% tỷ trọng, tăng 22,85% so cùng kỳ, nhưng trong tháng 9 lại giảm mạnh tới 65% so với tháng trước đó. Phụ tùng ô tô xuất khẩu đạt 869,69 triệu USD, chiếm 54,67% tỷ trọng, tăng 52,63% so cùng kỳ.
Top 3 thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại phương tiện vận tải của Việt Nam trong 9 tháng đầu năm gồm có: Nhật Bản 397,2 triệu USD, chiếm 24,97%, tăng 36,3% so cùng kỳ; Hoa Kỳ 194,14 triệu USD, chiếm 12,2%, tăng 19,2%; Singapore 109,72 triệu USD, chiếm 6,9%, tăng cực mạnh 755,87% so cùng kỳ.
Trong tháng 9 này, xuất khẩu phương tiện vận tải sang đa số các thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với tháng trước, trong đó giảm mạnh ở các thị trường như: Italia (-98,64%), Hà Lan (-86,66%), Hàn Quốc (-85,14%). Tuy nhiên, xuất khẩu sang thị trường Singapore lại đạt mức tăng rất mạnh trên 527% về kim ngạch so với tháng 8.
Mặc dù, kim ngạch xuất khẩu sụt giảm trong tháng 9 nhưng kim ngạch của cả 9 tháng đầu năm vẫn tăng 43,56% so với cùng kỳ và xuất khẩu tăng ở hầu hết các thị trường; trong đó, một số thị trường góp phần vào việc đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng gồm có: Singapore tăng 755,87%, đạt 109,72 triệu USD; Đan Mạch tăng 446,98%, đạt 5,15 triệu USD; Mexico tăng 384,82%, đạt 15,59 triệu USD; Đài Loan tăng 314,95%, đạt 44,63 triệu USD; Hàn Quốc tăng 185,41%, đạt 79,52 triệu USD và Anh tăng 126,17%, đạt 66,91 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải phụ tùng sang các thị trường 9 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2011
|
9 tháng/2011
|
% tăng giảm KN T9/2011 so với T8/2011
|
% tăng giảm KN T9/2011 so với T9/2010
|
% tăng giảm KN 9T/2011 so với 9T/2010
|
Tổng cộng
|
167.246.010
|
1.590.890.449
|
-21,44
|
+69,40
|
+43,56
|
Tàu thuyền các loại
|
21.940.907
|
428.426.006
|
-65,10
|
*
|
+22,85
|
Phụ tùng ô tô
|
110.475.853
|
869.692.441
|
+1,07
|
*
|
+52,63
|
Nhật Bản
|
47.770.192
|
397.198.187
|
+17,32
|
+94,66
|
+36,30
|
Hoa Kỳ
|
20.760.866
|
194.139.260
|
+7,66
|
+65,30
|
+19,20
|
Singapore
|
12.783.027
|
109.717.235
|
+527,43
|
+209,84
|
+755,87
|
Hàn Quốc
|
5.607.031
|
79.520.197
|
85,14
|
+98,55
|
+185,41
|
Anh
|
1.811.291
|
66.912.515
|
-41,56
|
+233,28
|
+126,17
|
Trung quốc
|
12.020.436
|
61.401.466
|
+30,60
|
+81,41
|
+61,63
|
Thái Lan
|
7.494.963
|
53.087.085
|
+5,32
|
+87,98
|
+55,14
|
Đài Loan
|
4.218.470
|
44.634.072
|
-10,51
|
+237,72
|
+314,95
|
Philippines
|
5.496.564
|
40.585.270
|
-9,72
|
-13,16
|
-17,13
|
Malaysia
|
4.619.895
|
39.855.259
|
-4,47
|
+33,82
|
+22,05
|
Indonesia
|
5.637.403
|
38.124.981
|
-11,48
|
+118,26
|
-44,12
|
Italia
|
346.945
|
32.066.454
|
-98,64
|
*
|
*
|
Đức
|
440.724
|
28.460.266
|
-44,28
|
+19,36
|
-50,71
|
Ấn Độ
|
2.665.121
|
25.331.943
|
-7,94
|
-20,94
|
+27,82
|
Hà Lan
|
754.900
|
21.841.539
|
-86,66
|
-86,53
|
-54,58
|
Pháp
|
1.106.011
|
20.430.760
|
-7,60
|
+12,93
|
-22,54
|
Braxin
|
2.668.455
|
19.816.770
|
+8,14
|
+140,11
|
+75,19
|
Mexico
|
1.807.350
|
15.591.481
|
-18,87
|
+182,21
|
+384,82
|
Séc
|
1.894.768
|
14.976.667
|
-5,55
|
+15,72
|
+17,28
|
Lào
|
1.113.448
|
14.771.177
|
-39,80
|
-30,64
|
+55,86
|
Canada
|
2.504.065
|
14.419.487
|
+23,28
|
+8,26
|
+93,55
|
Campuchia
|
1.509.656
|
12.287.643
|
-8,04
|
+52,07
|
+49,55
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
1.644.441
|
11.607.255
|
-19,28
|
+60,52
|
+13,48
|
Ai Cập
|
1.483.224
|
11.223.044
|
-26,68
|
+3,92
|
-9,78
|
Panama
|
103.688
|
11.016.465
|
-41,93
|
-29,26
|
-65,14
|
Australia
|
1.938.537
|
10.215.508
|
-4,77
|
+244,57
|
-40,37
|
Nigeria
|
878.241
|
9.069.902
|
-35,58
|
*
|
*
|
Senegal
|
782.575
|
7.385.359
|
-25,05
|
*
|
*
|
Tây Ban Nha
|
396.335
|
6.132.091
|
+10,48
|
-1,57
|
+94,94
|
Đan Mạch
|
264.487
|
5.154.844
|
+49,71
|
+135,28
|
+446,98
|
Nam Phi
|
456.438
|
4.630.556
|
-33,65
|
+120,01
|
+52,92
|
Myanmar
|
597.175
|
4.598.789
|
+20,45
|
*
|
*
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
266.125
|
4.091.401
|
-48,07
|
-2,47
|
+47,77
|
Hy Lạp
|
0
|
312.595
|
*
|
*
|
+6,29
|
Na Uy
|
29.976
|
237.158
|
-6,59
|
+28,33
|
+36,33
|
Hungari
|
33.267
|
174.422
|
*
|
-63,53
|
-63,72
|
(vinanet-T.Thuy)
Nguồn:Vinanet