Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, quí I/2011 cả nước nhập khẩu 150.551 tấn xơ sợi từ 10 thị trường chủ yếu, trị giá 393,67 triệu USD, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước (tăng 23,3% về lượng và tăng 67% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái); trong đó riêng tháng 3 nhập 59.964 tấn, trị giá 159,91 triệu USD (tăng 44,4% về lượng và tăng 49,4% về kim ngạch so với T2/2011).
Đài Loan luôn là thị trường lớn nhất cung cấp nhóm sản phẩm này cho Việt Nam, riêng tháng 3 nhập khẩu 63,17 triệu USD, tăng 54,87% so với T2/2011; đưa kim ngạch cả quí I lên 150,26 triệu USD, chiếm 38,17% trong tổng kim ngạch, tăng 60,43% so cùng kỳ.
Trung Quốc là nhà cung cấp lớn thứ 2 về mặt hàng này, riêng tháng 3 nhập khẩu từ Trung Quốc 34,11 triệu USD, tăng 40,79% so với T2/2011; tổng cộng cả 3 tháng đạt 84,53 triệu USD, chiếm 21,47% tổng kim ngạch, tăng 127,5% so cùng kỳ.
Thái Lan là nhà cung cấp lớn thứ 3 trong tháng với 17,09 triệu USD, tăng 98,03% so với T2/2011; tính chung cả 3 tháng đạt 37,65 triệu USD, chiếm 9,57% tổng kim ngạch, tăng 19,02% so cùng kỳ.
Trong tháng 3 chỉ duy nhất có 1 thị trường Ấn Độ bị sụt giảm 46,5% kim ngạch so với T2/2011, còn lại các thị trường khác đều tăng kim ngạch; trong đó kim ngạch nhập khẩu từ Hồng Kông mặc dù không cao, chỉ 3,46 triệu USD, nhưng tăng cực mạnh 788,8% so với T2/2011; tiếp đến Thái Lan 98,03%; Malaysia tăng 94,56%.
Xét kim ngạch của cả quí I, thì thấy tất cả các thị trường đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó tăng mạnh thuộc về các thị trường như: Hồng Kông (tăng 209,3%, đạt 6,4triệu USD); Malaysia (tăng 128,3%, đạt 16,62 triệu USD) và Trung Quốc (tăng 127,5%, đạt 84,53 triệu USD).
Thị trường chính cung cấp xơ sợi cho Việt Nam quí I/2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T3/2011
|
3T/2011
|
% tăng, giảm KN T3/2011 so với T2/2011
|
% tăng, giảm KN 3T/2011 so với 3T/2010
|
Tổng cộng
|
159.910.442
|
393.666.128
|
+49,42
|
+67,00
|
Đài Loan
|
63.167.238
|
150.261.111
|
+54,87
|
+60,43
|
Trung Quốc
|
34.109.296
|
84.527.937
|
+40,79
|
+127,50
|
Hàn Quốc
|
16.608.839
|
44.286.091
|
+29,25
|
+89,77
|
Thái Lan
|
17.091.083
|
37.654.533
|
+98,03
|
+19,02
|
Indonesia
|
8.405.915
|
20.678.970
|
+20,58
|
+43,57
|
Malaysia
|
7.836.479
|
16.618.804
|
+94,56
|
+128,25
|
Ấn Độ
|
1.889.429
|
12.969.785
|
-46,50
|
+4,29
|
Hồng Kông
|
3.458.420
|
6.399.517
|
+788,75
|
+209,28
|
Nhật Bản
|
2.308.667
|
6.057.505
|
+11,15
|
+29,67
|
Brunei
|
57.780
|
99.346
|
*
|
*
|
(Vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet