menu search
Đóng menu
Đóng

Sản phẩm từ giấy nhập khẩu từ Thái Lan tăng vượt trội

14:19 09/06/2015

Nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Thái Lan tăng 15,89%, đạt 2,2 tỷ USD trong 4 tháng 2015, trong đó nhóm hàng sản phẩm từ giấy có tốc độ tăng trưởng mạnh vượt trội.

Nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Thái Lan tăng 15,89%, đạt 2,2 tỷ USD trong 4 tháng 2015, trong đó nhóm hàng sản phẩm từ giấy có tốc độ tăng trưởng mạnh vượt trội.

(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 4/2015, Việt Nam đã nhập khẩu từ thị trường Thái Lan 567,7 nghìn USD, giảm 20,7% so với tháng 3, tính chung 4 tháng 2015, Việt Nam đã nhập từ Thái Lan 2,2 tỷ USD, tăng 15,89% so với cùng kỳ năm trước.

Hàng điện gia dụng và linh kiện là nhóm hàng được nhập về nhiều từ thị trường Thái Lan, chiếm 10,2% tổng kim ngạch, đạt 233,1 triệu USD, tăng 31,79% so với 4 tháng 2014.

Đứng thứ hai về kim ngạch là nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng, đạt 214,7 triệu USD, tăng 10,28%; kế đến là xăng dầu các loại tăng 62,75%, đạt 207,3 triệu USD…

Đối vối hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh, 4 tháng 2015, nhập khẩu nhóm hàng này từ thị trường Thái Lan đạt 23,5 triệu USD, tăng 7,87% so với cùng kỳ năm trước.

Nhìn chung, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 4/2015, nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường Thái Lan có tốc độ tăng trưởng dương chiếm tới 65%, trong đó sản phẩm từ giấy có tốc độ nhập tăng mạnh vượt trội, tăng 579,8%, đạt 25,5 triệu USD.

Ngược lại, nhóm hàng nhập có tốc độ giảm mạnh gồm: ngô giảm 67,35%, dầu mỡ động thực vật giảm 78,01%; sắt thép các loại giảm 52,47%; sản phẩm khác từ dầu mỏ giảm 34,91%...

Thống kê sơ bộ của TCHQ TOP 10 mặt hàng chủ lực nhập khẩu từ thị trường Thái Lan 4 tháng 2015 – ĐVT: USD

Mặt hàng
KNNK 4T/2015
KNNK 4T/2014
+/- (%)
Tổng cộng
2.265.882.805
1.955.164.038
15,89
Hàng điện gia dụng và linh kiện
233.149.875
176.912.473
31,79
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
214.738.042
194.713.158
10,28
Xăng dầu các loại
207.379.572
127.423.914
62,75
Linh kiện phụ tùng ô tô
171.820.969
150.730.831
13,99
Chất dẻo nguyên liệu
150.778.653
162.191.057
-7,04
Ôtô nguyên chiếc các loại
117.357.832
42.503.217
176,12
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
79.747.251
67.860.818
17,52
Hóa chất
78.574.940
75.518.336
4,05
Vải các loại
65.817.264
61.514.157
7,00
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
63.723.021
56.608.490
12,57

Hương Nguyễn

Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet