Kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải phụ tùng sang các thị trường 8 tháng đầu năm 2010 đạt trên 1 tỷ USD, tăng 89,4% so với 8 tháng đầu năm 2009; kim ngạch xuất khẩu của riêng tháng 8/2010 đạt 121,83 triệu USD, tăng 3,9% so với tháng 7/2010. Trong đó, phụ tùng ô tô đạt 504,11 triệu USD, chiếm 50% tổng kim ngạch, tăng 70,8% so cùng kỳ; tàu thuyền các loại đạt 340,61 triệu USD, chiếm 33,8%, tăng 134,7% so cùng kỳ.
Phương tiện vận tải của Việt nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nhật Bản đạt 266,1 triệu USD trong 8 tháng đầu năm, chiếm 26,4% tổng kim ngạch; đứng thứ 2 là thị trường Hoa Kỳ đạt 150,1 triệu USD, chiếm 15%; sau đó là Indonesia 65,37 triệu USD; Đức 57,34 triệu USD; Hà Lan 42,48 triệu USD; Philippines 42,3 triệu USD.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch so với 8 tháng đầu năm 2009, thị trường Anh dẫn đầu với mức tăng đột biến lên tới 2.410%, đạt 28,9 triệu USD; thị trường Australia đứng vị trí thứ 2 về mức tăng trưởng với mức tăng 450%; tiếp đến 2 thị trường Indonesia và Nam Phi cùng tăng 375,8%; sau đó là Thổ Nhĩ Kỳ tăng 281,6%; thêm vào đó là 12 thị trường cũng có mức tăng mạnh từ trên 100% đến gần 200% như: Braxin; Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất; Ấn Độ; Hoa Kỳ; Malaysia; Thái Lan; Mexico; Pháp; Philippines; Trung quốc; Panama; Hy Lạp. Tuy nhiên, vẫn có 5 thị trường bị sụt giảm kim ngạch xuất khẩu so với cùng kỳ, sụt giảm mạnh nhất là kim ngạch xuất khẩu sang Hungari giảm 76,6%, chỉ đạt 0,39 triệu USD; sau đó là Singapore giảm 50,8%, đạt 8,7 triệu USD; Tây Ban Nha giảm 28,3%, đạt 2,74 triệu USD; Đan Mạch giảm 2,9%; Hàn Quốc giảm nhẹ 0,6%.
Kim ngạch xuất khẩu của riêng tháng 8/2010 sang các thị trường đa số giảm so với tháng 7/2010, trong đó kim ngạch xuất khẩu sang Australia dẫn đầu về sự sụt giảm tới 96%, chỉ đạt 0,38 triệu USD; xếp thứ 2 về mức độ sụt giảm là thị trường Anh giảm 84,4%, đạt 0,31triệu USD; tiếp đến một số thị trường cũng giảm mạnh trên 40% như: Canada giảm 68,6%; Hà Lan giảm 50%; Thổ Nhĩ Kỳ giảm 47,3%. Tuy nhiên, có một số thị trường tăng mạnh so với tháng 7 như: Indonesia tăng 155,2%, đạt 8,85 triệu USD; Pháp tăng 152%, đạt 1,62 triệu USD; Tây Ban Nha tăng 128,7%, đạt 0,43triệu USD; Lào tăng 43,5%; Campuchia tăng 38,4%.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm phương tiện vận tải 8 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 8/2010
|
8 tháng 2010
|
Tháng 7/2010
|
8 tháng 2009
|
% tăng, giảm T8/2010 so T7/2010
|
% tăng, giảm 8T/2010 so tháng 8T/2009
|
Tổng cộng
|
121.830.868
|
1.006.890.668
|
117.282.269
|
531.733.291
|
+3,88
|
+89,36
|
Phụ tùng ô tô
|
67.347.496
|
504.114.759
|
367.185.317
|
295.127.911
|
-81,66
|
+70,81
|
Tàu thuyền các loại
|
|
340.613.408
|
23.303.713
|
145.135.970
|
*
|
+134,69
|
Nhật Bản
|
29.265.135
|
266.102.956
|
27.838.028
|
148.363.624
|
+5,13
|
+79,36
|
Hoa Kỳ
|
13.478.662
|
150.303.268
|
13.410.981
|
54.157.993
|
+0,50
|
+177,53
|
Indonesia
|
8.850.714
|
65.365.653
|
3.468.186
|
13.738.227
|
+155,20
|
+375,79
|
Đức
|
357.931
|
57.340.412
|
298.950
|
36.666.548
|
+19,73
|
+56,38
|
Hà Lan
|
6.082.515
|
42.481.192
|
12.132.236
|
27.087.615
|
-49,86
|
+56,83
|
Philippines
|
5.986.438
|
42.295.220
|
5.566.302
|
17.683.558
|
+7,55
|
+139,18
|
Panama
|
15.627.427
|
31.456.341
|
0
|
13.828.290
|
*
|
+127,48
|
Trung quốc
|
4.450.587
|
31.363.345
|
4.006.445
|
13.324.542
|
+11,09
|
+135,38
|
Thái Lan
|
4.249.550
|
29.970.479
|
4.176.520
|
12.114.163
|
+1,75
|
+147,40
|
Malaysia
|
3.511.813
|
29.106.784
|
4.150.767
|
11.194.533
|
-15,39
|
+160,01
|
Anh
|
311.215
|
28.883.415
|
1.995.577
|
1.150.865
|
-84,40
|
+2409,71
|
Pháp
|
1.615.206
|
25.397.702
|
641.005
|
10.508.414
|
+151,98
|
+141,69
|
Hàn Quốc
|
3.233.069
|
25.037.615
|
3.660.792
|
25.177.916
|
-11,68
|
-0,56
|
Australia
|
378.915
|
16.567.932
|
9.534.044
|
3.012.914
|
-96,03
|
+449,90
|
Ấn Độ
|
2.926.830
|
16.563.103
|
2.510.850
|
5.688.709
|
+16,57
|
+191,16
|
Ai Cập
|
1.502.429
|
11.011.924
|
1.285.204
|
5.517.151
|
+16,90
|
+99,59
|
Séc
|
1.910.717
|
10.981.215
|
2.028.166
|
5.866.134
|
-5,79
|
+87,20
|
Braxin
|
1.184.897
|
10.105.269
|
1.261.373
|
3.409.271
|
-6,06
|
+196,41
|
Đài Loan
|
1.025.741
|
9.519.407
|
1.076.045
|
7.483.972
|
-4,67
|
+27,20
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
2.779.693
|
9.204.327
|
3.190.058
|
3.143.893
|
-12,86
|
+192,77
|
Singapore
|
1.022.501
|
8.693.528
|
1.217.324
|
17.658.695
|
-16,00
|
-50,77
|
Lào
|
1.605.455
|
7.871.810
|
1.118.728
|
7.012.915
|
+43,51
|
+12,25
|
Campuchia
|
1.287.528
|
7.188.932
|
930.523
|
6.958.697
|
+38,37
|
+3,31
|
Canada
|
531.641
|
4.811.402
|
1.692.260
|
4.002.693
|
-68,58
|
+20,20
|
Nam Phi
|
360.420
|
2.820.704
|
379.008
|
592.938
|
-4,90
|
+375,72
|
Tây Ban Nha
|
425.100
|
2.743.057
|
185.842
|
3.826.228
|
+128,74
|
-28,31
|
Mexico
|
333.267
|
2.499.757
|
461.250
|
1.029.403
|
-27,75
|
+142,84
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
224.629
|
2.495.870
|
425.919
|
653.981
|
-47,26
|
+281,64
|
Đan Mạch
|
52.697
|
830.006
|
62.065
|
854.718
|
-15,09
|
-2,89
|
Hungari
|
58.315
|
389.570
|
54.376
|
1.667.645
|
+7,24
|
-76,64
|
Hy Lạp
|
36.445
|
294.100
|
28.137
|
131.307
|
+29,53
|
+123,98
|
Na Uy
|
32.379
|
150.596
|
0
|
144.387
|
*
|
+4,30
|
(vinanet_ThuyChung)
Nguồn:Vinanet