Tháng 11/2010 cả nước nhập khẩu 105.270 tấn giấy các loại, trị giá 95,11 triệu USD (giảm 13,6% về lượng nhưng tăng 10,16% về kim ngạch; tính chung cả 11 tháng đầu năm, lượng giấy nhập khẩu là 913.909 tấn, trị giá 819,51 triệu USD (giảm 2,4% về lượng nhưng tăng 18,4% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009).
Indonesia luôn luôn là nhà nhập khẩu hàng đầu của Việt nam về mặt hàng giấy, tháng 11 tiếp tục dẫn đầu về kim ngạch với 24,23 triệu USD, chiếm 25,48% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này trong tháng, tăng 6,86% so với tháng 10; sau đó là 3 thị trường lớn cũng đạt trên 10 triệu USD trong tháng 11 là: Thái Lan 13,68 triệu USD, chiếm 14,38%, tăng 44,09%; Đài Loan 12,17 triệu USD, chiếm 12,79%, tăng 18,15% và Singapore 11,2 triệu USD, chiếm 11,78%, giảm 12,22%.
Tháng 11 có 10 thị trường nhập khẩu giấy tăng kim ngạch so với tháng 10 với mức tăng từ 7% đến 48%, còn lại 7 thị trường giảm kim ngạch từ 11-87%; trong đó có nhập khẩu giấy giảm mạnh nhất từ Nga và Italia với mức giảm tương ứng 87,24% và 51,87%, các thị trường khác giảm dưới 20%. Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh trên 40% so với tháng 10 ở các thị trường như: Malaysia (+48,05%), Thái Lan (+44,09%), Hàn Quốc (+42,94%).
Tính chung cả 11 tháng đầu năm 2010, kim ngạch nhập khẩu giấy từ Indonesia đạt giá trị lớn nhất với 185,44 triệu USD, chiếm 22,63%; Thái lan đứng thứ 2 với 109,62 triệu USD, chiếm 13,38%; tiếp đến Đài Loan 103,48 triệu USD, chiếm 12,63%; Singapore 103,23 triệu USD, chiếm 12,6%. Chỉ có 3 thị trường nhập khẩu giấy là Nga, Thái Lan và Ấn Độ bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009 với mức giảm lần lượt là 31,02%, 12,99% và 4,4%, còn lại các thị trường khác đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ, trong đó, nhập khẩu từ Pháp tăng mạnh nhất tới 115,43%, mặc dù chỉ đạt 3,15 triệu USD; sau đó là một vài thị trường cũng tăng mạnh trên 70% như: Italia tăng 112,91%, đạt 10,93 triệu USD. Nhật Bản tăng 89,3%, đạt 56,92 triệu USD; Phần Lan tăng 73,13%, đạt 10,1 triệu USD.
Thị trường chính cung cấp giấy cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 11
|
11tháng
/2010
|
Tháng 10
|
11 tháng/2009
|
% tăng giảm
T11
so với T10
|
% tăng giảm 11T/2010
so với 11T/2009
|
Tổng cộng
|
95.105.958
|
819.511.922
|
86332232
|
690965475
|
+10,16
|
+18,60
|
Indonesia
|
24.232.528
|
185.436.864
|
22676174
|
155904708
|
+6,86
|
+18,94
|
Thái Lan
|
13.677.390
|
109.619.847
|
9492263
|
125988825
|
+44,09
|
-12,99
|
Đài Loan
|
12.168.352
|
103.482.983
|
10299073
|
83837600
|
+18,15
|
+23,43
|
Singapore
|
11.204.104
|
103.227.835
|
12763664
|
77848266
|
-12,22
|
+32,60
|
Nhật Bản
|
5.804.734
|
56.915.461
|
5353612
|
30066189
|
+8,43
|
+89,30
|
Hàn Quốc
|
8.379.398
|
55.942.946
|
5862185
|
48249787
|
+42,94
|
+15,94
|
Trung Quốc
|
4.870.862
|
52.845.926
|
3977905
|
41154885
|
+22,45
|
+28,41
|
Malaysia
|
2933813
|
19713427
|
1981673
|
19186187
|
+48,05
|
+2,75
|
Philippines
|
1394712
|
17496713
|
1084892
|
17129156
|
+28,56
|
+2,15
|
Hoa Kỳ
|
882945
|
16297622
|
992765
|
11152573
|
-11,06
|
+46,13
|
Nga
|
113701
|
10987146
|
891147
|
15928656
|
-87,24
|
-31,02
|
Italia
|
612662
|
10929773
|
1272862
|
5133446
|
-51,87
|
+112,91
|
Phần Lan
|
993699
|
10098112
|
1188148
|
5832837
|
-16,37
|
+73,13
|
Ấn Độ
|
1594246
|
9986690
|
1980710
|
10445806
|
-19,51
|
-4,40
|
Đức
|
1147857
|
6773003
|
867696
|
5577988
|
+32,29
|
+21,42
|
Áo
|
321900
|
3221764
|
360289
|
2516415
|
-10,66
|
+28,03
|
Pháp
|
533997
|
3146649
|
397700
|
1460603
|
+34,27
|
+115,43
|
(vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet