menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường chính cung cấp hàng dược phẩm cho Việt Nam 8 tháng năm 2010

10:29 08/11/2010

Theo số liệu thống kê, tháng 8/2010, cả nước đã nhập 144,3 triệu USD dược phẩm từ các thị trường trên thế giới, giảm 1,33% so với tháng 7/2010 , tính chung kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này 8 tháng đầu năm 2010 đạt 822 triệu USD, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước, tăng 16,7% so với 8 tháng năm 2009.
 
 


Theo số liệu thống kê, tháng 8/2010, cả nước đã nhập 144,3 triệu USD dược phẩm từ các thị trường trên thế giới, giảm 1,33% so với tháng 7/2010 , tính chung kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này 8 tháng đầu năm 2010 đạt 822 triệu USD, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước, tăng 16,7% so với 8 tháng năm 2009.

 Pháp là thị trường chủ yếu cung cấp dược phẩm cho Việt Nam. Tháng 8/2010, Việt Nam đã nhập khẩu 18,4 triệu USD hàng dược phẩm từ thị trường Pháp, tăng 20,64% so với tháng 8/2009, nâng kim ngạch 8 tháng đầu năm mặt hàng này lên trên 131 triệu USD, chiếm 15,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 4,18% so với cùng kỳ năm trước.

Đứng thứ hai sau Pháp là thị trường Ấn Độ với kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này trong tháng đạt trên 13 triệu USSD, giảm 3,58% so với tháng 8/2009, tính chung 8 tháng, Việt Nam đã nhập 109,2 triệu USD hàng dược phẩm từ thị trường Ấn Độ, tăng 17,72% so với cùng kỳ năm 2009.

Nhìn chung, 8 tháng đầu năm nhập khẩu mặt hàng này đều tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường. Chỉ có một số thị trường giảm kim ngạch so với 8 tháng năm 2009 đó là: Anh (giảm 4,12%) đạt 29,3 triệu USD; Ba Lan (giảm 3,05%) đạt 8,1 triệu USD; Indonesia (giảm 3,11%) đạt 7,5 triệu USD; Canada (giảm 7,68%) đạt 3,7 triệu USD; Đan Mạch (giảm 12,17%) đạt 2,9 triệu USD và Nga (giảm 1,02%) đạt 2,7 triệu USD.

Top 10 thị trường cung cấp dược phẩm cho Việt Nam 8 tháng năm 2010

ĐVT: USD
Thị trường
 
 
 
 
T8/2010
 
 
 
8T/2010
 
 
 
8T/2009
 
 
 
Tăn giảm KN T8/2010 so T8/2009 (%)
Tăng giảm KN 8T/2010 so 8T/2009 (%)
Tổng kim ngạch
 144.373.766
822.063.484
704.435.407
 
+16,70
Pháp
18.432.076
131.058.949
125.796.988
+20,64
+4,18
An Độ
13.049.843
109.204.035
92.762.911
-3,58
+17,72
Hàn Quốc
8.740.090
100.447.320
69.260.236
-14,73
+45,03
Đức
8.401.489
66.696.874
56.128.959
+55,07
+18,83
Italia
7.007.111
37.602.511
26.038.383
+108,95
+44,41
Thuỵ Sỹ
4.529.693
31.212.644
29.000.197
+154,82
+7,63
Anh
2.923.127
29.387.441
30.651.037
-5,72
-4,12
Hoa Kỳ
4.495.279
29.300.616
25.820.367
+27,01
+13,48
Thái Lan
4.516.046
27.041.633
23.511.685
+59,69
+15,01
Bỉ
5.049.736
26.961.502
21.707.249
+147,28
+24,21

(L.Hương)

Nguồn:Vinanet