menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường cung cấp kim loại cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011

07:59 03/01/2012

Mười một tháng đầu năm 2011, cả nước nhập khẩu 597.759 tấn kim loại, trị giá 2,47 tỷ USD, chiếm 2,56% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước (tăng 07% về lượng và tăng 8,1% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2010.

Mười một tháng đầu năm 2011, cả nước nhập khẩu 597.759 tấn kim loại, trị giá 2,47 tỷ USD, chiếm 2,56% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước (tăng 07% về lượng và tăng 8,1% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2010; trong đó riêng tháng 11 nhập khẩu 57.862 tấn, trị giá 214,81 triệu USD (tăng 1,3% về lượng nhưng giảm 5,7% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó).

Hàn Quốc là nhà cung cấp hàng đầu các loại kim loại cho Việt Nam, riêng tháng 11 nhập khẩu từ thị trường này 37,55 triệu USD; đưa kim ngạch cả 11 tháng lên 422,39 triệu USD, chiếm 17,13% tổng kim ngạch, tăng 28,6% so với cùng kỳ.

Thị trường lớn thứ 2 là Australia, riêng tháng 11 nhập 20,85 triệu USD, tính chung cả 11 tháng kim ngạch đạt 328,41 triệu USD, chiếm 13,32%, tăng nhẹ 0,24% so với cùng kỳ.

Trung Quốc đứng thứ 3 về kim ngạch với 34,23 triệu tấn trong tháng 11, tổng cộng cả 11 tháng nhập khẩu kim loại từ Trung Quốc đạt 274,31 triệu USD, chiếm 11,13%, tăng 32,87% so cùng kỳ.

Tiếp sau đó là 3 thị trường cũng đạt trên 100 triệu USD như: Đài Loan 271,32triệu USD, Chi lê 194,22 triệu USD, Nhật Bản 146,38 triệu USD.

Nhìn chung trong 11 tháng đầu năm nay, nhập khẩu kim loại từ đa số các thị trường lớn vẫn tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, nhưng nhập khẩu từ các thị trường nhỏ bị sụt giảm kim ngạch; đáng chú ý nhất là nhập khẩu kim loại từ thị trường Ba Lan mặc dù không cao, chỉ đạt 7,28 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ thì đạt mức tăng đột biến tới 3.289% về kim ngạch. Ngoài ra, nhập khẩu từ thị trường Indonesia cũng tăng mạnh trên 90% so với cùng kỳ, đạt 83,17 triệu USD. Ngược lại, nhập khẩu giảm mạnh nhất từ thị trường Nga, giảm tới 63,78%, đạt 5,58 triệu USD; tiếp đến thị trường Philippines cũng giảm mạnh 61,14%, đạt 81,63 triệu USD; thị trường giảm ít nhất là Lào chỉ giảm 6,75%, đạt 72,09 triệu USD.    

Thị trường cung cấp kim loại cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

Thị trường

 

 

T11/2011

 

 

11T/2011

% tăng giảm KN T11/2011 so với T11/2010

% tăng giảm KN 11T/2011 so với 11T/2010

Tổng cộng

214.808.741

2.465.295.907

-4,55

+8,10

Hàn Quốc

37.553.415

422.394.209

+37,52

+28,60

Australia

20.853.335

328.408.511

-51,51

+0,24

Trung Quốc

34.228.953

274.312.802

+50,76

+32,87

Đài Loan

23.433.927

271.324.214

+12,02

+29,59

Chi lê

13.932.090

194.223.476

-18,18

+6,11

Nhật Bản

14.597.535

146.384.152

-13,04

-23,10

Malaysia

9.331.697

96.218.897

+8,43

+43,55

Indonesia

5.914.525

83.170.723

+22,30

+90,32

Philippines

7.218.091

81.626.071

-58,53

-61,14

Lào

6.883.220

72.088.561

+0,69

-6,75

Thái Lan

4.278.565

61.447.848

-35,12

+0,24

Tiểu vương Quốc Ả Rập TN

2.914.550

55.960.303

*

*

Ấn Độ

4.553.020

50.336.575

+36,01

-45,08

Nam Phi

3.347.248

32.361.604

+135,84

-7,70

Bỉ

4.868.998

23.785.740

*

*

Singapore

1.168.586

16.338.108

+24,43

+19,67

Canada

1.062.859

15.112.219

-7,44

-16,02

Đức

497.846

13.912.631

-88,50

-40,25

I ran

703.002

12.868.861

*

*

Ba Lan

1.356.868

7.821.661

*

+3288,95

NewZealand

253.023

7.477.378

*

*

Nga

819.845

5.583.902

-67,68

-63,78

Hoa Kỳ

224.442

4.462.102

-42,03

+23,18

Italia

650.880

4.332.443

+186,12

+31,92

Anh

370.273

3.989.070

*

*

Pháp

0

1.734.452

*

-34,75

Hồng Kông

203.461

1.659.832

+18,35

-31,83

Thụy Sĩ

286.555

1.582.958

+313,19

-31,02

Braxin

88.490

1.476.359

-15,06

-22,21

Áo

39.581

973.575

*

*

(vinanet-T.Thuy)

 

Nguồn:Vinanet