menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2012

14:45 30/05/2012
VINANET- Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2012, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam đạt 942,46 triệu USD, tăng 2,68% so với cùng kỳ năm trước.

VINANET- Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2012, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam đạt 942,46 triệu USD, tăng 2,68% so với cùng kỳ năm trước.

Trung Quốc vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da giày cho Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2012, với trị giá 287.583.564 USD, tăng 15,33% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 30,5% tổng trị giá nhập khẩu. Hàn Quốc là thị trường lớn thứ 2, trị giá 177.930.791 USD, tăng 0,9%, chiếm 18,8%. Đứng thứ 3 là thị trường Đài Loan, Việt Nam nhập khẩu từ thị trường này trị giá 125.362.365, giảm 7,68% so với cùng kỳ năm trước. Ba thị trường trên chiếm 62,6% tổng trị giá nhập khẩu mặt hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da giày về Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2012.

Nhìn chung, trong 4 tháng đầu năm 2012, những thị trường truyền thống cung cấp mặt hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da giày cho Việt Nam đều ổn định so với cùng kỳ năm trước, chỉ có những thị trường nhỏ có mức giảm nhẹ. Cụ thể: thị trường Anh giảm 22,26%; Ôxtraylia (-33,47%); Canađa (- 28,81%); Singapore (-26,01%); Hà Lan (-52,2%); Áo (-32,89%).

Số liệu nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2012

Thị trường
4T/2011
4T/2012

 %tăng, giảm 4T/2012 so với 4T/2011

 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)

 Trị giá (%)

Tổng
917.841.935
942.460.211
2.68
Trung Quốc
249.346.780
287.583.564
15.33
Hàn Quốc
176.340.433
177.930.791
0.9
Đài Loan
135.784.421
125.362.365
-7.68
Hồng Công
67.065.815
69.197.346
3.18
Nhật Bản
50.250.743
61.847.847
23.08
Hoa Kỳ
56.888.663
40.499.808
-28.81
Thái Lan
40.473.782
34.964.725
-13.61
Italia
18.877.959
22.102.015
17.08
Braxin
19.364.347
18.015.922
-6.96
Ấn Độ
18.115.416
17.742.731
-2.06
Indonêsia
12.246.340
12.638.370
3.2
Đức
6.597.406
7.413.711
12.37
Achentina
8.553.707
7.146.726
-16.45
Malaysia
4.663.777
6.672.476
43.07
Pakistan
 
4.783.110
 
Tây Ban Nha
2.126.925
4.540.177
113.46
Newzilân
3.998.567
4.076.374
1.95
Ba Lan
2.610.794
4.046.763
55
Pháp
3.472.611
3.857.019
11.07
Anh
4.932.676
3.834.676
-22.26
Ôxtraylia
5.388.498
3.584.891
-33.47
Canađa
3.401.348
2.421.540
-28.81
Singapore
1.321.805
977.960
-26.01
Hà Lan
900.685
430.499
-52.2
Áo
600.825
403.229
-32.89
 
 
 

Nguồn:Vinanet