Đáng chú ý, trong tháng 7/2008 lượng phân bón nhập về từ thị trường Malaysia tăng rất mạnh, tăng 139,58% về lượng và tăng 190,23% về trị giá so với tháng trước; tăng 1829,26% về lượng và 3035,03% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái; đạt 18 nghìn tấn, trị giá 12,4 triệu USD. Trong đó, loại phân bón nhập về từ thị trường này chủ yếu là phân urê với 5,6 nghìn tấn, giá nhập về đạt 515 USD/tấn, CFR, cảng Bến Nghé; nhập khẩu phân bón MOP đạt 11,5 nghìn tấn với giá nhập từ 910 đến 945 USD/tấn, EXW và 640 USD/tấn, cảng Phú Mỹ, còn lại là Kali với giá nhập 540 USD/tấn, EXW, cảng Phú Mỹ.
So với tháng 6/2008, lượng phân bón nhập về từ một số thị trường khác cũng tăng khá như Australia tăng 127,92%, Anh tăng 143,48%...
Tính chung 7 tháng đầu năm, lượng phân bón nhập về từ thị trường Trung Quốc đạt nhiều nhất với 1,3 triệu tấn với trị giá 607,8 triệu USD, tăng 18,61% về lượng và tăng 115,60% về trị giá. Tiếp đến là Canada với 112,1 ngàn tấn, trị giá 58,3 triệu USD, tăng 57,63% về lượng và tăng 238,56% về trị giá so với cùng kỳ năm 2007.
Thị trường nhập khẩu phân bón tháng 7 và 7 tháng 2008
Thị trường |
Tháng 7/2008 |
So với T6/08 |
So với T7/07 |
7 tháng 2008 |
So với 7T/2007 |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (1000 USD) |
Lượng (%) |
Trị giá (%) |
Lượng (%) |
Trị giá (%) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (1000 USD) |
Lượng (%) |
Trị giá (%) |
Trung Quốc |
78.647 |
31.974 |
7,22 |
-21,46 |
-25,00 |
27,52 |
1.253.168 |
607.794 |
18,61 |
115,60 |
Canada |
18.000 |
12.352 |
139,58 |
190,23 |
1829,26 |
3035,03 |
112.138 |
58.276 |
57,63 |
238,56 |
Nhật Bản |
7.177 |
2.258 |
1,11 |
-3,09 |
-58,11 |
-36,25 |
110.748 |
29.993 |
-23,64 |
42,61 |
Malaysia |
6.409 |
3.228 |
1151,76 |
1165,88 |
1393,94 |
2567,77 |
16.103 |
6.980 |
698,36 |
18,31 |
Singapore |
3.512 |
2.639 |
-5,08 |
-15,74 |
-10,95 |
138,61 |
41.302 |
22.080 |
-33,51 |
36,41 |
Đài Loan |
3.052 |
1.084 |
-72,43 |
-69,72 |
-78,63 |
-49,06 |
75.806 |
20.110 |
3,03 |
107,30 |
Lítva |
2.821 |
2.214 |
|
|
|
|
2.821 |
2.214 |
|
|
Phần Lan |
2.488 |
1.953 |
|
|
|
|
2.488 |
1.953 |
|
|
Nauy |
2.287 |
1.788 |
|
|
363,89 |
1214,71 |
10.495 |
6.565 |
581,05 |
1455,69 |
Bỉ |
1.720 |
1.632 |
|
|
74,97 |
400,61 |
5.939 |
4.045 |
-0,20 |
86,92 |
Australia |
351 |
363 |
127,92 |
611,76 |
-12,03 |
259,41 |
1.814 |
1.134 |
-21,06 |
69,25 |
Ấn Độ |
271 |
373 |
-78,88 |
-45,23 |
-3,21 |
448,53 |
7.660 |
5.234 |
466,57 |
1566,88 |
Thái Lan |
232 |
227 |
-87,96 |
-61,53 |
127,45 |
320,37 |
4.607 |
1.748 |
-66,87 |
-23,90 |
Hàn Quốc |
191 |
33 |
-98,94 |
-99,74 |
-97,29 |
-97,04 |
114.044 |
71.628 |
51,92 |
422,83 |
Mỹ |
133 |
666 |
72,73 |
132,87 |
19,82 |
1802,86 |
606 |
1.619 |
-93,98 |
-62,92 |
Anh |
112 |
207 |
143,48 |
132,58 |
49,33 |
18,97 |
516 |
1.076 |
23,74 |
23,96 |
Nga |
56 |
44 |
-99,02 |
-97,87 |
-99,91 |
-99,69 |
237.488 |
98.063 |
53,83 |
224,34 |
Philipin |
|
|
|
|
|
|
73.900 |
42.620 |
-17,44 |
72,47 |
Qata |
|
|
|
|
|
|
31.678 |
13.020 |
533,56 |
753,77 |
(Tổng hợp)
Nguồn:Vinanet