menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường nhập khẩu phân bón tháng 7, 7 tháng năm 2008

13:49 30/09/2008
Tháng 7/2008, nhập khẩu phân bón từ thị trường Canada, Malaysia, Australi tăng khá mạnh trong khi lượng nhập về từ Trung Quốc, Nhật Bản lại tăng chậm lại...

Đáng chú ý, trong tháng 7/2008 lượng phân bón nhập về từ thị trường Malaysia tăng rất mạnh, tăng 139,58% về lượng và tăng 190,23% về trị giá so với tháng trước; tăng 1829,26% về lượng và 3035,03% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái; đạt 18 nghìn tấn, trị giá 12,4 triệu USD. Trong đó, loại phân bón nhập về từ thị trường này chủ yếu là phân urê với 5,6 nghìn tấn, giá nhập về đạt 515 USD/tấn, CFR, cảng Bến Nghé; nhập khẩu phân bón MOP đạt 11,5 nghìn tấn với giá nhập từ 910 đến 945 USD/tấn, EXW và 640 USD/tấn, cảng Phú Mỹ, còn lại là Kali với giá nhập 540 USD/tấn, EXW, cảng Phú Mỹ.

So với tháng 6/2008, lượng phân bón nhập về từ một số thị trường khác cũng tăng khá như Australia tăng 127,92%, Anh tăng 143,48%...

Tính chung 7 tháng đầu năm, lượng phân bón nhập về từ thị trường Trung Quốc đạt nhiều nhất với 1,3 triệu tấn với trị giá 607,8 triệu USD, tăng 18,61% về lượng và tăng 115,60% về trị giá. Tiếp đến là Canada với 112,1 ngàn tấn, trị giá 58,3 triệu USD, tăng 57,63% về lượng và tăng 238,56% về trị giá so với cùng kỳ năm 2007.

Thị trường nhập khẩu phân bón tháng 7 và 7 tháng 2008

Thị trường

Tháng 7/2008

So với T6/08

So với T7/07

7 tháng 2008

So với 7T/2007

 

Lượng (tấn)

Trị giá (1000 USD)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (1000 USD)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Trung Quốc

78.647

31.974

7,22

-21,46

-25,00

27,52

1.253.168

607.794

18,61

115,60

Canada

18.000

12.352

139,58

190,23

1829,26

3035,03

112.138

58.276

57,63

238,56

Nhật Bản

7.177

2.258

1,11

-3,09

-58,11

-36,25

110.748

29.993

-23,64

42,61

Malaysia

6.409

3.228

1151,76

1165,88

1393,94

2567,77

16.103

6.980

698,36

18,31

Singapore

3.512

2.639

-5,08

-15,74

-10,95

138,61

41.302

22.080

-33,51

36,41

Đài Loan

3.052

1.084

-72,43

-69,72

-78,63

-49,06

75.806

20.110

3,03

107,30

Lítva

2.821

2.214

 

 

 

 

2.821

2.214

 

 

Phần Lan

2.488

1.953

 

 

 

 

2.488

1.953

 

 

Nauy

2.287

1.788

 

 

363,89

1214,71

10.495

6.565

581,05

1455,69

Bỉ

1.720

1.632

 

 

74,97

400,61

5.939

4.045

-0,20

86,92

Australia

351

363

127,92

611,76

-12,03

259,41

1.814

1.134

-21,06

69,25

Ấn Độ

271

373

-78,88

-45,23

-3,21

448,53

7.660

5.234

466,57

1566,88

Thái Lan

232

227

-87,96

-61,53

127,45

320,37

4.607

1.748

-66,87

-23,90

Hàn Quốc

191

33

-98,94

-99,74

-97,29

-97,04

114.044

71.628

51,92

422,83

Mỹ

133

666

72,73

132,87

19,82

1802,86

606

1.619

-93,98

-62,92

Anh

112

207

143,48

132,58

49,33

18,97

516

1.076

23,74

23,96

Nga

56

44

-99,02

-97,87

-99,91

-99,69

237.488

98.063

53,83

224,34

Philipin

 

 

 

 

 

 

73.900

42.620

-17,44

72,47

Qata

 

 

 

 

 

 

31.678

13.020

533,56

753,77

(Tổng hợp)

Nguồn:Vinanet